Kiem tra 45 ph ki I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hưởng |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: kiem tra 45 ph ki I thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra 45 phút lần 1 – Lớp 6
Tổ Vật lý Học kì I (2010 – 2011)
Họ và tên học sinh:………………………………………………….Lớp:……….
Đề chính thức Đề số : 01
(Học sinh làm bài trên tờ đề này)
Phần I: Điền vào chỗ trống (3 điểm):
Câu 1: Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần phải biết…………………và …………………………….của nó.
Câu 2: ……………..đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ ……………………
tạo thành vật đó.
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực ……………….tác dụng vào một vật, độ lớn…………..………., cùng……………….nhưng…………………….
Câu 4: Hai đội kéo co mạnh ngang nhau. Như vậy, sợi dây kéo sẽ chịu tác dụng của hai lực…………………………..Với hai lực như thế, sợi dây sẽ…………………….
Phần II: Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn trước câu chọn:
Câu 1: Trường hợp nào sau đây vật không biến đổi chuyển động?
A. Xe đang chuyển động bị dừng lại
B. Xe đang đứng yên bắt đầu chuyển động.
C. Xe chuyển động nhanh dần.
D. Xe chuyển động đều, không chuyển hướng.
Câu 2: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
A. Bình chia độ, bình tràn C. Cân
B. Thước thẳng D. Ống bơm tiêm.
Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị đo thể tích?
A. m3 C. lít
B. cc D. dm
Câu 4: Một bạn học sinh dùng thước kẻ có ĐCNN là 1mm để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6. Kết quả nào sau đây viết đúng quy cách?
A. 240,0 mm C. 2,40 mm
C. 240 mm D. 2,4 mm
Câu 5: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn đá là:
A. 55 cm3 C. 155 cm3
B. 100 cm3 D. 45 cm3
Câu 6: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,2 cm3. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?
A. V = 20 cm3 C. V = 20,50 cm3
B. V = 20,5 cm3 D. V = 20,2 cm3
Câu 7: Không thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật nào dưới đây?
A. Một ổ khóa bị hỏng C. Một khối sắt
B. Một quả chanh D. Một hòn sỏi.
Câu 8: Kết quả đo thể tích trong bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
V = 15,5 cm3 . ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là:
A. 0,1 cm3 C. 0,5 cm3
B. 0,2 cm3 D. 0,1 cm3 hoặc 0,5 cm3
Phần III: Trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
Câu 1: Cho một bình chia độ, một quả trứng không bỏ lọt vào trong bình chia độ, 1 bát, 1 đĩa và nước. Hãy nêu cách xác định thể tích của quả trứng?
Câu 2 Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 180 cm3 nước, đang đựng 100 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 20 cm3. Thể tích của vật rắn bằng bao nhiêu?
Câu 3: Trình bày cách đo thể tích một quả bóng bàn?
Trả lời:
Tổ Vật lý Học kì I (2010 – 2011)
Họ và tên học sinh:………………………………………………….Lớp:……….
Đề chính thức Đề số : 01
(Học sinh làm bài trên tờ đề này)
Phần I: Điền vào chỗ trống (3 điểm):
Câu 1: Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần phải biết…………………và …………………………….của nó.
Câu 2: ……………..đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ ……………………
tạo thành vật đó.
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực ……………….tác dụng vào một vật, độ lớn…………..………., cùng……………….nhưng…………………….
Câu 4: Hai đội kéo co mạnh ngang nhau. Như vậy, sợi dây kéo sẽ chịu tác dụng của hai lực…………………………..Với hai lực như thế, sợi dây sẽ…………………….
Phần II: Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn trước câu chọn:
Câu 1: Trường hợp nào sau đây vật không biến đổi chuyển động?
A. Xe đang chuyển động bị dừng lại
B. Xe đang đứng yên bắt đầu chuyển động.
C. Xe chuyển động nhanh dần.
D. Xe chuyển động đều, không chuyển hướng.
Câu 2: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
A. Bình chia độ, bình tràn C. Cân
B. Thước thẳng D. Ống bơm tiêm.
Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị đo thể tích?
A. m3 C. lít
B. cc D. dm
Câu 4: Một bạn học sinh dùng thước kẻ có ĐCNN là 1mm để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6. Kết quả nào sau đây viết đúng quy cách?
A. 240,0 mm C. 2,40 mm
C. 240 mm D. 2,4 mm
Câu 5: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn đá là:
A. 55 cm3 C. 155 cm3
B. 100 cm3 D. 45 cm3
Câu 6: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,2 cm3. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?
A. V = 20 cm3 C. V = 20,50 cm3
B. V = 20,5 cm3 D. V = 20,2 cm3
Câu 7: Không thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật nào dưới đây?
A. Một ổ khóa bị hỏng C. Một khối sắt
B. Một quả chanh D. Một hòn sỏi.
Câu 8: Kết quả đo thể tích trong bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
V = 15,5 cm3 . ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là:
A. 0,1 cm3 C. 0,5 cm3
B. 0,2 cm3 D. 0,1 cm3 hoặc 0,5 cm3
Phần III: Trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
Câu 1: Cho một bình chia độ, một quả trứng không bỏ lọt vào trong bình chia độ, 1 bát, 1 đĩa và nước. Hãy nêu cách xác định thể tích của quả trứng?
Câu 2 Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 180 cm3 nước, đang đựng 100 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 20 cm3. Thể tích của vật rắn bằng bao nhiêu?
Câu 3: Trình bày cách đo thể tích một quả bóng bàn?
Trả lời:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hưởng
Dung lượng: 6,89KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)