Kiem tra 1t sinh 9 KII co MT
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Kiem tra 1t sinh 9 KII co MT thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
Ngày kiểm tra:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh về kiến thức, kĩ năng đã đạt được từ đầu học kì II-> nay. Phát hiện ra những mặt đã đạt được và chưa đạt được, qua đó tìm ra những khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những nguyên nhân lệch lạc. Từ đó GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề của bộ môn, kĩ năng thực hành đã học, kĩ năng tư duy, năng lực đánh giá mức độ nhận thức của bản thân.
3/ Thái độ: Có thái độ đúng đắn với môn học. Điều chỉnh hành vi học tập nâng cao kết quả học tập của bản thân trong thời gian tiếp theo.
II/ Phương tiện:
- Thầy: Ma trận, đề, hướng dẫn chấm
- Trò: Ôn kiến thức đã học, đồ dùng học tập.
III/ Tiến hành:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Nội dung:
2.1/ Thiết lập ma trận:
Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
1. Ứng dụng di truyền học
6 tiết
Số câu: 1
Nêu được khái niệm, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
Giải thích được hiện tượng liên quan
30 % tổng số điểm =90 điểm
66.7% =60 điểm
33.3% =30 điểm
2. Sinh vật và môi trường
6 tiết
Số câu: 1
Nêu được các môi trường sống của sinh vật, lấy ví dụ minh họa
Giải thích được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái tới thực vật
30 % tổng số điểm =90 điểm
66.7% =60 điểm
33.3% =30điểm
3. Hệ sinh thái
6 tiết
Số câu: 2
Phân biệt quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Học sinh xây dựng được lưới thức ăn.
40 % tổng số điểm =120 điểm
50% =60 điểm
50% =60 điểm
Tổng số điểm
100%= 300
Số câu: 4
40% tổng số điểm =120 điểm
20% tổng số điểm =60 điểm
20% tổng số điểm =60 điểm
20% tổng số điểm =60 điểm
2.2/ Đề bài
Câu 1: 90 điểm
a/ Ưu thế lai là gì?
b/ Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên?
c/ Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
Câu 2: 90 điểm
a/ Có mấy loại môi trường sống của sinh vật, mỗi môi trường lấy một ví dụ về sinh vật sống trong môi trường đó?
b/ Giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
Câu 3: 60 điểm
So sánh quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Câu 4: 60 điểm
Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới gồm các quần thể sinh vật sau: Cỏ, Cây gỗ, sâu ăn lá cây, hươu, chim, hổ, vi sinh vật, nấm, rắn, chuột. Xây dựng lưới thức ăn có thể có trong hệ sinh thái trên?
2.3/ Hướng dẫn chấm và biểu điểm cho đề kiểm tra:
Câu 1: 90 điểm
a/ Ưu thế lai là gì?
b/ Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên?
c/ Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao
Trung bình
Thấp
Khái niệm khoa học và sự hiểu biết
- HS trình bày được chính xác khái niệm hiện tượng ưu thế lai
- Chỉ ra cơ sở di truyền.
- Nêu được lí do không dùng F1 để nhân giống
- HS trình bày được khái niệm hiện tượng ưu thế lai
- Chỉ ra cơ sở di truyền.
- Nêu được lí do không dùng F1 để nhân giống
- HS trình bày được khái niệm hiện tượng ưu thế lai
- Chỉ ra cơ sở di truyền.
- Nêu được lí do không dùng F1 để nhân giống
Diễn đạt thông tin
HS sử dụng từ (ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến
Ngày kiểm tra:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh về kiến thức, kĩ năng đã đạt được từ đầu học kì II-> nay. Phát hiện ra những mặt đã đạt được và chưa đạt được, qua đó tìm ra những khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những nguyên nhân lệch lạc. Từ đó GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề của bộ môn, kĩ năng thực hành đã học, kĩ năng tư duy, năng lực đánh giá mức độ nhận thức của bản thân.
3/ Thái độ: Có thái độ đúng đắn với môn học. Điều chỉnh hành vi học tập nâng cao kết quả học tập của bản thân trong thời gian tiếp theo.
II/ Phương tiện:
- Thầy: Ma trận, đề, hướng dẫn chấm
- Trò: Ôn kiến thức đã học, đồ dùng học tập.
III/ Tiến hành:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Nội dung:
2.1/ Thiết lập ma trận:
Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
1. Ứng dụng di truyền học
6 tiết
Số câu: 1
Nêu được khái niệm, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
Giải thích được hiện tượng liên quan
30 % tổng số điểm =90 điểm
66.7% =60 điểm
33.3% =30 điểm
2. Sinh vật và môi trường
6 tiết
Số câu: 1
Nêu được các môi trường sống của sinh vật, lấy ví dụ minh họa
Giải thích được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái tới thực vật
30 % tổng số điểm =90 điểm
66.7% =60 điểm
33.3% =30điểm
3. Hệ sinh thái
6 tiết
Số câu: 2
Phân biệt quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Học sinh xây dựng được lưới thức ăn.
40 % tổng số điểm =120 điểm
50% =60 điểm
50% =60 điểm
Tổng số điểm
100%= 300
Số câu: 4
40% tổng số điểm =120 điểm
20% tổng số điểm =60 điểm
20% tổng số điểm =60 điểm
20% tổng số điểm =60 điểm
2.2/ Đề bài
Câu 1: 90 điểm
a/ Ưu thế lai là gì?
b/ Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên?
c/ Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
Câu 2: 90 điểm
a/ Có mấy loại môi trường sống của sinh vật, mỗi môi trường lấy một ví dụ về sinh vật sống trong môi trường đó?
b/ Giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
Câu 3: 60 điểm
So sánh quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Câu 4: 60 điểm
Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới gồm các quần thể sinh vật sau: Cỏ, Cây gỗ, sâu ăn lá cây, hươu, chim, hổ, vi sinh vật, nấm, rắn, chuột. Xây dựng lưới thức ăn có thể có trong hệ sinh thái trên?
2.3/ Hướng dẫn chấm và biểu điểm cho đề kiểm tra:
Câu 1: 90 điểm
a/ Ưu thế lai là gì?
b/ Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên?
c/ Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao
Trung bình
Thấp
Khái niệm khoa học và sự hiểu biết
- HS trình bày được chính xác khái niệm hiện tượng ưu thế lai
- Chỉ ra cơ sở di truyền.
- Nêu được lí do không dùng F1 để nhân giống
- HS trình bày được khái niệm hiện tượng ưu thế lai
- Chỉ ra cơ sở di truyền.
- Nêu được lí do không dùng F1 để nhân giống
- HS trình bày được khái niệm hiện tượng ưu thế lai
- Chỉ ra cơ sở di truyền.
- Nêu được lí do không dùng F1 để nhân giống
Diễn đạt thông tin
HS sử dụng từ (ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Đạt
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)