Kiem tra 1t ky I - Co ma tran -2012
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Vân |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Kiem tra 1t ky I - Co ma tran -2012 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết – hoc kỳ I
Môn sinh 6 – HS khá giỏi
I..Ma trận
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Mở đầu
03 tiết
đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống:TĐC, lớn lên, sinh sản, cảm ứng
Giải thích vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đối với đời sống con người.
20% = 60 điểm
40% = 24 điểm
60% = 36 điểm
2. Tế bào thực vật
02 tiết
Kể được các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
Sự lớn lên và p/chia TB ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của TV
15%= 45 điểm
40% = 18 điểm
60% = 27 điểm
3.
04 tiết
T/bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm theo cách của HS
các loại rễ biến dạng, c/năng
30%= 90 điểm
20% = 18 điểm
30% = 27 điểm
50% = 45 điểm
4. Thân
05 tiết
- Cấu tạo sơ cấp của thân non.
Nêu được c/năng mạch gỗ dẫn nước và MK từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ
Thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh(ngọn và lóng của 1 số loài).
Phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa).
35%= 105 điểm
20% =21 điểm
40% = 42 điểm
24,76% = 26 điểm
15,24% = 16 điểm
Tổng:
100 %= 300 điểm
3 câu
21 %= 63 điểm
4 câu
41 %=123 điểm
2 câu
17,67%=53 điểm
2 câu
20,33%= 61 điểm
II. Đề kiểm tra
Câu 1: (60đ)
a/ Nêu những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống? (24đ)
b/ Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, và đối với con người? (36đ)
Câu 2: (45đ)
a/ Ghi chú thích hình và điền vào bảng sau: (18đ)
STT
Tên bộ phận
Chức năng chính
1
2
3
4
b/ Trình bày quá trình phân chia của tế bào thực vật? Sự phân chia đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống thực vật? (27đ)
Câu 3: (90đ)
a/ Ghi chú thích cho hình, nêu đặc điểm và chức năng của từng miền? (18đ)
b/ Theo em, làm thế nào để phân biệt được rễ cọc và rễ chùm? (27đ)
c/ Rễ có thể biến dạng thành những bộ phận nào của cây, khi đó chúng thực hiện chức năng gì? Vì sao em biết đó là do rễ biến dạng thành? (45đ)
Câu 4: (105đ)
a/ Thân gồm những bộ phận nào? (21đ)
b/ Em hãy cho biết thân dài ra do đâu? (26đ)
c/ Chú thích hình: Cấu tạo trong của thân non. Từ đó cho biết đặc điểm và chức năng của mạch rây và mạch gỗ. (42đ)
…………………………….
…………………………….
…………………………….
……………………………
……………………………
……………………………..
d/ Theo em, làm thế nào để phân biệt được cành, chồi ngọn và chồi nách3.5.2. III. Đáp án – biểu điểm
Câu 1
60 điểm
a)
đặc điểm chủ yếu:
Trao đổi chất (ví dụ: trao đổi nước của cây)
Lớn lên (sinh trưởng- phát triển) Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn...
Sinh sản (Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng…)
Cảm ứng (Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ…)
6 điểm
6 điểm
6 điểm
6 điểm
b)
Liệt kê được một số vai trò chủ yếu của Thực vật đối với:
Tự nhiên: Làm giảm ô nhiễm môi trường…
Đối với động vật: Cung cấp thức ăn , chỗ ở…
Đối với con người: Cung cấp lương thực....
12 điểm
12 điểm
12 điểm
Câu 2
45 điểm
a)
Chú thích được hình và nêu chức năng chính của từng bộ phận:
STT
Tên b/phận
Chức năng
Môn sinh 6 – HS khá giỏi
I..Ma trận
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Mở đầu
03 tiết
đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống:TĐC, lớn lên, sinh sản, cảm ứng
Giải thích vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đối với đời sống con người.
20% = 60 điểm
40% = 24 điểm
60% = 36 điểm
2. Tế bào thực vật
02 tiết
Kể được các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
Sự lớn lên và p/chia TB ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của TV
15%= 45 điểm
40% = 18 điểm
60% = 27 điểm
3.
04 tiết
T/bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm theo cách của HS
các loại rễ biến dạng, c/năng
30%= 90 điểm
20% = 18 điểm
30% = 27 điểm
50% = 45 điểm
4. Thân
05 tiết
- Cấu tạo sơ cấp của thân non.
Nêu được c/năng mạch gỗ dẫn nước và MK từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ
Thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh(ngọn và lóng của 1 số loài).
Phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa).
35%= 105 điểm
20% =21 điểm
40% = 42 điểm
24,76% = 26 điểm
15,24% = 16 điểm
Tổng:
100 %= 300 điểm
3 câu
21 %= 63 điểm
4 câu
41 %=123 điểm
2 câu
17,67%=53 điểm
2 câu
20,33%= 61 điểm
II. Đề kiểm tra
Câu 1: (60đ)
a/ Nêu những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống? (24đ)
b/ Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, và đối với con người? (36đ)
Câu 2: (45đ)
a/ Ghi chú thích hình và điền vào bảng sau: (18đ)
STT
Tên bộ phận
Chức năng chính
1
2
3
4
b/ Trình bày quá trình phân chia của tế bào thực vật? Sự phân chia đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống thực vật? (27đ)
Câu 3: (90đ)
a/ Ghi chú thích cho hình, nêu đặc điểm và chức năng của từng miền? (18đ)
b/ Theo em, làm thế nào để phân biệt được rễ cọc và rễ chùm? (27đ)
c/ Rễ có thể biến dạng thành những bộ phận nào của cây, khi đó chúng thực hiện chức năng gì? Vì sao em biết đó là do rễ biến dạng thành? (45đ)
Câu 4: (105đ)
a/ Thân gồm những bộ phận nào? (21đ)
b/ Em hãy cho biết thân dài ra do đâu? (26đ)
c/ Chú thích hình: Cấu tạo trong của thân non. Từ đó cho biết đặc điểm và chức năng của mạch rây và mạch gỗ. (42đ)
…………………………….
…………………………….
…………………………….
……………………………
……………………………
……………………………..
d/ Theo em, làm thế nào để phân biệt được cành, chồi ngọn và chồi nách3.5.2. III. Đáp án – biểu điểm
Câu 1
60 điểm
a)
đặc điểm chủ yếu:
Trao đổi chất (ví dụ: trao đổi nước của cây)
Lớn lên (sinh trưởng- phát triển) Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn...
Sinh sản (Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng…)
Cảm ứng (Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ…)
6 điểm
6 điểm
6 điểm
6 điểm
b)
Liệt kê được một số vai trò chủ yếu của Thực vật đối với:
Tự nhiên: Làm giảm ô nhiễm môi trường…
Đối với động vật: Cung cấp thức ăn , chỗ ở…
Đối với con người: Cung cấp lương thực....
12 điểm
12 điểm
12 điểm
Câu 2
45 điểm
a)
Chú thích được hình và nêu chức năng chính của từng bộ phận:
STT
Tên b/phận
Chức năng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Vân
Dung lượng: 503,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)