Kiểm tra 1t địa 7 theo ma trận mới
Chia sẻ bởi Nguyễn Thuỳ Linh |
Ngày 17/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1t địa 7 theo ma trận mới thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Chủ đề (ND, chương) mức độ nhận thức
Nội dung kiểm tra
(theo chuẩn KT, KN)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số điểm
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
KT:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
1,5
66%
1,5
15%
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
0,5
23%
0,5
5%
KN: Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
0,25
11%
0,25
2,5%
Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
KT:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
1,0
13%
1,0
10%
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng.
0,25
3,2%
1,0
13%
1,25
12,5%
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
1,25
16%
1,25
12,5%
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả..
1,75
22,5%
1,75
17,5%
KN: Đọc các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường ở đới nóng.
2,5
32,3%
2,5
25%
Tổng số nội dung: 8
(10%)
1,0
(12,5%)
1,25
(7,5%)
0,75
(32,5%)
3,25
(2,5%)
0,25
(35%)
3,5
100%
10 điểm
TRƯỜNG THCS
Họ và tên:...............................
Lớp:...........
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 7
(Thời gian làm bài: 45phút)
Đề I
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Câu 1 (0,5 điểm):
Lựa chọn chữ cái đứng ở đầu câu em cho là đúng nhất.
1. Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có dạng:
A. Thân tháp và đáy tháp đều rộng. B. Đáy tháp rộng hơn thân tháp
C. Thân tháp rộng hơn đáy tháp D. Thân và đáy tháp đều hẹp.
2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.
B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.
D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 2. (0,5 điểm)
Em hãy điền vào chỗ chấm để hoàn thiện nội dung về kiểu quần cư thành thị.
Quần cư thành thị: Có mật độ dân số …(1)…, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất…(2)…
Câu 3 (1,0 điểm):
Chọn ý ở cột A ghép với ý ở cột B cho đúng về vị trí của các môi trường trong đới nóng:
Các môi trường (cột A)
Vị trí của các môi trường (cột B)
Đáp án
1. Môi trường xích đạo ẩm
a. Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
1 +
2. Môi trường nhiệt đới
b. Khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
2 +
c. Nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.
B. TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 1 ( 2,75 điểm)
Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
Môi trường nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (3,5 điểm):
Quan sát biểu đồ
Nội dung kiểm tra
(theo chuẩn KT, KN)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số điểm
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
KT:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
1,5
66%
1,5
15%
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
0,5
23%
0,5
5%
KN: Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
0,25
11%
0,25
2,5%
Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
KT:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
1,0
13%
1,0
10%
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng.
0,25
3,2%
1,0
13%
1,25
12,5%
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
1,25
16%
1,25
12,5%
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả..
1,75
22,5%
1,75
17,5%
KN: Đọc các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường ở đới nóng.
2,5
32,3%
2,5
25%
Tổng số nội dung: 8
(10%)
1,0
(12,5%)
1,25
(7,5%)
0,75
(32,5%)
3,25
(2,5%)
0,25
(35%)
3,5
100%
10 điểm
TRƯỜNG THCS
Họ và tên:...............................
Lớp:...........
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 7
(Thời gian làm bài: 45phút)
Đề I
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Câu 1 (0,5 điểm):
Lựa chọn chữ cái đứng ở đầu câu em cho là đúng nhất.
1. Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có dạng:
A. Thân tháp và đáy tháp đều rộng. B. Đáy tháp rộng hơn thân tháp
C. Thân tháp rộng hơn đáy tháp D. Thân và đáy tháp đều hẹp.
2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.
B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.
D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 2. (0,5 điểm)
Em hãy điền vào chỗ chấm để hoàn thiện nội dung về kiểu quần cư thành thị.
Quần cư thành thị: Có mật độ dân số …(1)…, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất…(2)…
Câu 3 (1,0 điểm):
Chọn ý ở cột A ghép với ý ở cột B cho đúng về vị trí của các môi trường trong đới nóng:
Các môi trường (cột A)
Vị trí của các môi trường (cột B)
Đáp án
1. Môi trường xích đạo ẩm
a. Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
1 +
2. Môi trường nhiệt đới
b. Khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
2 +
c. Nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.
B. TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 1 ( 2,75 điểm)
Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
Môi trường nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (3,5 điểm):
Quan sát biểu đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thuỳ Linh
Dung lượng: 163,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)