Kiểm tra 15p- nhiễm sắc thể -sinh 9 có ma trận
Chia sẻ bởi Trần Thị Tuyết |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 15p- nhiễm sắc thể -sinh 9 có ma trận thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT XUÂN TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC
Mã đề: S91
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9
Thời gian : 15 phút
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TN
TL
TL
TL
TL
Nhiễm sắc thể
1
1đ
1
1đ
Nguyên phân
2
2đ
2
1đ
Giảm phân
2
2đ
2
1đ
Phát sinh giao tử và thụ tinh
1
1đ
1
1đ
Cơ chế xác định giới tính
3
3đ
3
3đ
Di truyền liên kết
1
1đ
1
1đ
Tổng
2
2đ
4
4đ
4
4đ
10
10đ
TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC
Mã đề: S91-01
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9
Thời gian : 15 phút
Câu 1 (6 điểm): Hãy chọn một trong các chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và ghi vào bài làm .
1. Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
Luôn co ngắn lại
Luôn luôn duỗi ra
2. Quan sát hình sau đây, cho biết tế bào đang thuộc kì nào của nguyên phân?
A. Kì trước
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối.
3. Quan sát hình sau đây, cho biết tế bào đang thuộc kì nào của nguyên phân?
A. kì trung gian và kì trước
kì trước và kì giữa
kì giữa và kì sau
kì sau và kì cuối
4. Hình sau đây mô tả kì nào của tế bào?
A. kì trước của giảm phân II
kì giữa của giảm phân I
kì sau của giảm phân II
kì cuối của giảm phân II
5. Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của nguyên phân?
A. Tạo ra các tế bào lưỡng bội giống nhau.
B. Tạo ra các biến dị tổ hợp phong phú.
C. Cơ sở của sự sinh sản vô tính và sinh dưỡng.
D. Đảm bảo sự thay thế và đổi mới tế bào ở cơ thể đa bào.
6.Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên:
A. Nhóm gen liên kết B. Cặp NST tương đồng
C. Các cặp gen tương phản D. Nhóm gen độc lập
Câu 2 (1 điểm): Viết các loại giao tử phát sinh từ các kiểu gen sau:
Kiểu gen
Các loại giao tử
Aa
AABb
Câu 3 (3 điểm): Giải thích cơ sở khoa học của tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1: 1 ở phần lớn các loài giao phối.
TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC
Mã đề: S91-02
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9
Thời gian : 15 phút
Câu 1(6 điểm): Hãy chọn một trong các chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và ghi vào bài làm .
1. Cặp NST tương đồng là:
A.Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước
Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ
Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
2. Quan sát hình sau đây, cho biết tế bào đang thuộc kì nào của nguyên phân?
A. Kì trước
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối.
3. Quan sát hình sau đây, cho biết tế bào đang thuộc kì nào của nguyên phân?
A. Kì trước
B.
TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC
Mã đề: S91
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9
Thời gian : 15 phút
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TN
TL
TL
TL
TL
Nhiễm sắc thể
1
1đ
1
1đ
Nguyên phân
2
2đ
2
1đ
Giảm phân
2
2đ
2
1đ
Phát sinh giao tử và thụ tinh
1
1đ
1
1đ
Cơ chế xác định giới tính
3
3đ
3
3đ
Di truyền liên kết
1
1đ
1
1đ
Tổng
2
2đ
4
4đ
4
4đ
10
10đ
TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC
Mã đề: S91-01
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9
Thời gian : 15 phút
Câu 1 (6 điểm): Hãy chọn một trong các chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và ghi vào bài làm .
1. Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
Luôn co ngắn lại
Luôn luôn duỗi ra
2. Quan sát hình sau đây, cho biết tế bào đang thuộc kì nào của nguyên phân?
A. Kì trước
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối.
3. Quan sát hình sau đây, cho biết tế bào đang thuộc kì nào của nguyên phân?
A. kì trung gian và kì trước
kì trước và kì giữa
kì giữa và kì sau
kì sau và kì cuối
4. Hình sau đây mô tả kì nào của tế bào?
A. kì trước của giảm phân II
kì giữa của giảm phân I
kì sau của giảm phân II
kì cuối của giảm phân II
5. Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của nguyên phân?
A. Tạo ra các tế bào lưỡng bội giống nhau.
B. Tạo ra các biến dị tổ hợp phong phú.
C. Cơ sở của sự sinh sản vô tính và sinh dưỡng.
D. Đảm bảo sự thay thế và đổi mới tế bào ở cơ thể đa bào.
6.Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên:
A. Nhóm gen liên kết B. Cặp NST tương đồng
C. Các cặp gen tương phản D. Nhóm gen độc lập
Câu 2 (1 điểm): Viết các loại giao tử phát sinh từ các kiểu gen sau:
Kiểu gen
Các loại giao tử
Aa
AABb
Câu 3 (3 điểm): Giải thích cơ sở khoa học của tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1: 1 ở phần lớn các loài giao phối.
TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC
Mã đề: S91-02
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9
Thời gian : 15 phút
Câu 1(6 điểm): Hãy chọn một trong các chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và ghi vào bài làm .
1. Cặp NST tương đồng là:
A.Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước
Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ
Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
2. Quan sát hình sau đây, cho biết tế bào đang thuộc kì nào của nguyên phân?
A. Kì trước
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối.
3. Quan sát hình sau đây, cho biết tế bào đang thuộc kì nào của nguyên phân?
A. Kì trước
B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tuyết
Dung lượng: 200,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)