KIỂM TRA 15 phút trăc nghiêm
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Thái |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA 15 phút trăc nghiêm thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra 15 phút
Môn : Sinh 9 - Đ1
Họ và tên : .......................................Lớp:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất:
1.Phương pháp nghiên cứu di truyèân của Menđen là
a- Phân tích các thế hệ lai b- Phân tích các tính trạng trội, lặn
c- Phân tích cặp tính trạng của bố, mẹ d- Phân tích các căp tính trạng tương phản
2- Cặp tính trạng tương phản là :
a- Là những đặc điểm về hình thái , cấu tạo , sinh lí , sinh hoá của sinh vật
b- Là hai tính trạng cùng loại có những biểu hiện khác nhau .
c- Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng .
d- Là hai tính trạng trội lặn khác nhau luôn xuất hiện trong các phép lai.
3 - Cặp tính trạng sau đây là cãp tính trạng tương phản :
a-Hạt trơn và hạt xanh b- Hạt vàng và hạt xanh
c-Hạt trơn và hạt vàng d- Hạt vàng và hạt nhăn
4 - Kiểu hình là :
a- Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể b- Tính trạng của bố mẹ đem lai
c- Tính trạng của các thế hệ lai d- Tính trạng của bố mẹ và các thế hệ lai
5 - Nội dung qui luật phân li là :
a- F2 có sự phân li tính trạng
b- F2 biểu hiện cả tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1lặn
c- Trong cơ thể lai F1 , nhân tố DT lặn không bị trộn lẫn với nhân tố DT trội
d- Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
6- Ý nghĩa thực tiễn của phép lai phân tích là:
a- Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
b- Kiểm tra độ thuần chủng của giống
c- Kiểm tra tính trạng trội hoàn toàn hay không hoàn toàn
d- Kiểm tra kết quả con lai là đồng tính hay phân tính
7- Nội dung cơ bản của qui luật phân li độc là :
a- Mỗi cặp tính trạng đều phân li riêng rẽ nhau
b- Sự DT của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng kia
c- F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợ thành nó
d- Các cặp nhân tố DT đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
8.Cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 là kết quả của phép lai
a- P : AA x Aa b- P : AA x aa
c- P : Aa x Aa d- P : Aa x aa
9- Ơû đậu Hà Lan . Gen A : hạt vàng , a : hạt xanh , B : hạt trơn , b : hạt nhăn . A và B trội hoàn toàn so với a và b .Các gen phân li độc lập nhau . Bố , Mẹ có kiểu gen AaBb và aabb , thì tỉ lệ phân tính ở đời con là :
a- Tỉ lệ phân li 1 : 1 c- Tỉ lệ phân li 3 : 1
b- Tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1 d- Tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1
10-Men den đã sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích :
a-Xác định các cá thể thuần chủng
b-Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng
c- Xác định tính trạng nào là trội , tính trạng nào là lặn .
d- Kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
11 - Sự tự nhân đôi của NST xẩy ra ở :
a- Kì trung gian b- Kì đầu
c - Kì giữa d - Kì sau và kì cuối
12 - Ý nguyên phân là :
a- Sự phân chia đồøng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con
b- Sự sao chép nguyên ven bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con
c- Sự phân li đồøng đều của các crômatit về hai tế bào con
d- Sự phân chia đồøng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con
13 - Tế bào con được hình thành qua quá trình nguyên phân có :
a- Bộ NST lưỡng bội , mỗi NST ở trạng thái kép
b- Bộ NST lưỡng bội ,
Môn : Sinh 9 - Đ1
Họ và tên : .......................................Lớp:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất:
1.Phương pháp nghiên cứu di truyèân của Menđen là
a- Phân tích các thế hệ lai b- Phân tích các tính trạng trội, lặn
c- Phân tích cặp tính trạng của bố, mẹ d- Phân tích các căp tính trạng tương phản
2- Cặp tính trạng tương phản là :
a- Là những đặc điểm về hình thái , cấu tạo , sinh lí , sinh hoá của sinh vật
b- Là hai tính trạng cùng loại có những biểu hiện khác nhau .
c- Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng .
d- Là hai tính trạng trội lặn khác nhau luôn xuất hiện trong các phép lai.
3 - Cặp tính trạng sau đây là cãp tính trạng tương phản :
a-Hạt trơn và hạt xanh b- Hạt vàng và hạt xanh
c-Hạt trơn và hạt vàng d- Hạt vàng và hạt nhăn
4 - Kiểu hình là :
a- Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể b- Tính trạng của bố mẹ đem lai
c- Tính trạng của các thế hệ lai d- Tính trạng của bố mẹ và các thế hệ lai
5 - Nội dung qui luật phân li là :
a- F2 có sự phân li tính trạng
b- F2 biểu hiện cả tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1lặn
c- Trong cơ thể lai F1 , nhân tố DT lặn không bị trộn lẫn với nhân tố DT trội
d- Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
6- Ý nghĩa thực tiễn của phép lai phân tích là:
a- Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
b- Kiểm tra độ thuần chủng của giống
c- Kiểm tra tính trạng trội hoàn toàn hay không hoàn toàn
d- Kiểm tra kết quả con lai là đồng tính hay phân tính
7- Nội dung cơ bản của qui luật phân li độc là :
a- Mỗi cặp tính trạng đều phân li riêng rẽ nhau
b- Sự DT của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng kia
c- F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợ thành nó
d- Các cặp nhân tố DT đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
8.Cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 là kết quả của phép lai
a- P : AA x Aa b- P : AA x aa
c- P : Aa x Aa d- P : Aa x aa
9- Ơû đậu Hà Lan . Gen A : hạt vàng , a : hạt xanh , B : hạt trơn , b : hạt nhăn . A và B trội hoàn toàn so với a và b .Các gen phân li độc lập nhau . Bố , Mẹ có kiểu gen AaBb và aabb , thì tỉ lệ phân tính ở đời con là :
a- Tỉ lệ phân li 1 : 1 c- Tỉ lệ phân li 3 : 1
b- Tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1 d- Tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1
10-Men den đã sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích :
a-Xác định các cá thể thuần chủng
b-Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng
c- Xác định tính trạng nào là trội , tính trạng nào là lặn .
d- Kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
11 - Sự tự nhân đôi của NST xẩy ra ở :
a- Kì trung gian b- Kì đầu
c - Kì giữa d - Kì sau và kì cuối
12 - Ý nguyên phân là :
a- Sự phân chia đồøng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con
b- Sự sao chép nguyên ven bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con
c- Sự phân li đồøng đều của các crômatit về hai tế bào con
d- Sự phân chia đồøng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con
13 - Tế bào con được hình thành qua quá trình nguyên phân có :
a- Bộ NST lưỡng bội , mỗi NST ở trạng thái kép
b- Bộ NST lưỡng bội ,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Thái
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)