Kiểm tra 15 phút li 6 HKI (20cau TNKQ)

Chia sẻ bởi Há Húy | Ngày 14/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 15 phút li 6 HKI (20cau TNKQ) thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Bài kiểm tra 15` lí 6 - HKI
Họ và tên: ………………………………………....
Lớp 6A....
Ngày kiểm tra…../…../
Điểm



Bài 1: Trước khi đo độ dài của một vật, nên ước lượng giá trị cần đo để
A. chọn thước có GHĐ lớn hơn độ dài cần đo để chỉ đo một lần.
B. chọn thước có GHĐ nhỏ hơn độ dài cần đo để đo nhiều lần.
C. chọn thước có GHĐ bằng độ dài cần đo.
D. chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp nhằm đo nhanh và giảm được sai số trong khi đo.
Bài 2: Thước nào dưới đây thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?
A. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1mm.
B. Thước cuộn có GHĐ 5 m và ĐCNN 5 mm.
C. Thước dây có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm.

Bài 3: Một cái bàn có chiều dài lớn hơn 1 mét và nhỏ hơn 1,5 mét. Dùng thước nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thuận lợi và chính xác nhất?
A. Thước có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 100 cm và ĐCNN 1mm.
C. Thước có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1cm.
D. Thước có GHĐ 150 cm và ĐCNN 2cm.

Bài 4: Dùng thước có ĐCNN là 1cm để đo độ dài bàn học. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng nhất?
A. 1,5 m
B.15 dm
C. 150 cm
D. 1500 mm

Bài 5: Từng HS trong nhóm thực hành đo độ dài của một vật và thu được nhiều giá trị khác nhau. Kết quả đo của nhóm là
A. giá trị trung bình cộng của tất cả các giá trị mà các bạn trong nhóm đã đo.
B. giá trị trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất.
C. giá trị nhỏ nhất đo được.
D. giá trị lớn nhất đo được.
Bài 6: Vật M được đặt trên một thước như hình vẽ. Chiều dài của vật M là
A. 7,2 cm
B. 7,1 cm
C. 7,0 cm
D. 7 cm


Bài 7: Vật N được đặt trên một thước như hình vẽ. Chiều dài của vật N là
A. 6,5 cm
B. 6,6 cm
C. 6,7 cm
D. 6,0 cm


Bài 8: Vật P được đặt trên một thước như hình vẽ. Chiều dài của vật P là
A. 1 cm
B. 7,5 cm
C. 6,5 cm
D. 6,4 cm


Bài 9: Trong các ghi dưới đây cách ghi nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn chai rượu ghi: 500 ml
B. Trên hộp bánh ghi: 500 gam
C. Nhẫn vàng ghi: Vàng 9999
D. Trên vỏ hộp Vitamin ghi: 1000 viên nén


Bài 10: Bình chia độ ở hình bên có GHĐ và ĐCNN lần lượt là
A. 100 cm3 và 10 cm3
B. 100 cm3 và 5 cm3
C. 100 cm3 và 1 cm3
D. 100 cm3 và 2 cm3




Bài 11: Thể tích nước trong chai còn gần bằng 500 cm3. Bình chia độ phù hợp nhất để đo lượng nước đó là
A. bình có GHĐ 500ml và có vạch chia tới 10 ml
B. bình có GHĐ 500ml và có vạch chia tới 5 ml
C. bình có GHĐ 500ml và có vạch chia tới 1 ml
D. bình có GH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Há Húy
Dung lượng: 141,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)