Kiểm tra 1 tiết vật lý 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Linh |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 1 tiết vật lý 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 6
I.Mục tiêu:
1. Phạm vi kiến thức:-Kiểm tra kiến thức từ tiết 19 đến bài tiết 26
2.Mục đích:
-Đối với học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài tập vật lý, tính cẩn thận, trung thực.
-Đối với giáo viên phân loại được HS bổ sung biện pháp giúp HS nắm được kiến thức.
II.Chuẩn bị:
1. GV: soạn đề kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
, photo
2.HS: Ôn tập từ tiết 19 đến tiết 26
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ròng rọc.
- Nêu được các loại máy cơ đơn giản
- Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường
Số câu
C1
1
(0.5đ)
Số điểm
0,5đ
Sự nở vì nhiệt
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu
C3,4,6,7
C9,10
C2.
C8
8
Số điểm
1.5đ
5đ
0.5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
Số câu
C5
1
0.
Số điểm
0,5đ
TS câu hỏi
6
2
2
10
(10đ)
100%
TS điểm
2,5đ
5đ
2.5đ
IV. ĐỀ BÀI:
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Loại máy nào không phải là máy cơ đơn giản:
A. Mặt phẳng nghiêng B. Máy cày C. Đòn bẩy D. Ròng rọc
Câu 2: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh .Nút bị kẹt .Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cánh sau đây ?
A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng cổ lọ C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ
Câu 3: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A.Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
B.Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C.Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D.Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơ nóng không khí đựng trong một bình kín?
A. Thể tích của không khí tăng . B. Khối lượng riêng của không khí tăng .
C. Khối lượng riêng của không khí giảm D. Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy ra.
Câu 5: Nhiệt kế nào sau đây có thể dung để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế y tế. B. Nhiệt kế Thủy ngân. C. Nhiệt kế rượu. D. Cả A,B,C không dùng được.
Câu 6: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng ,thanh ray có thể dài ra D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ
Câu 7:Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Không khí trong bóng nóng lên ,nở ra. B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
C. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
B.
I.Mục tiêu:
1. Phạm vi kiến thức:-Kiểm tra kiến thức từ tiết 19 đến bài tiết 26
2.Mục đích:
-Đối với học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài tập vật lý, tính cẩn thận, trung thực.
-Đối với giáo viên phân loại được HS bổ sung biện pháp giúp HS nắm được kiến thức.
II.Chuẩn bị:
1. GV: soạn đề kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
, photo
2.HS: Ôn tập từ tiết 19 đến tiết 26
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ròng rọc.
- Nêu được các loại máy cơ đơn giản
- Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường
Số câu
C1
1
(0.5đ)
Số điểm
0,5đ
Sự nở vì nhiệt
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu
C3,4,6,7
C9,10
C2.
C8
8
Số điểm
1.5đ
5đ
0.5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
Số câu
C5
1
0.
Số điểm
0,5đ
TS câu hỏi
6
2
2
10
(10đ)
100%
TS điểm
2,5đ
5đ
2.5đ
IV. ĐỀ BÀI:
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Loại máy nào không phải là máy cơ đơn giản:
A. Mặt phẳng nghiêng B. Máy cày C. Đòn bẩy D. Ròng rọc
Câu 2: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh .Nút bị kẹt .Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cánh sau đây ?
A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng cổ lọ C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ
Câu 3: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là
A.Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
B.Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C.Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D.Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơ nóng không khí đựng trong một bình kín?
A. Thể tích của không khí tăng . B. Khối lượng riêng của không khí tăng .
C. Khối lượng riêng của không khí giảm D. Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy ra.
Câu 5: Nhiệt kế nào sau đây có thể dung để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế y tế. B. Nhiệt kế Thủy ngân. C. Nhiệt kế rượu. D. Cả A,B,C không dùng được.
Câu 6: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng ,thanh ray có thể dài ra D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ
Câu 7:Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Không khí trong bóng nóng lên ,nở ra. B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
C. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Linh
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)