Kiểm tra 1 tiết, Tiết 46, đề 2
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai |
Ngày 26/04/2019 |
132
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết, Tiết 46, đề 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Oxi - Không khí.
Biết sự oxi hóa, điều chế oxi, cách thu oxi.
Hiểu sự cháy trong không khí và trong oxi.
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm
1
0,5
1,5đ
2. Oxit - Phản ứng hoá học.
Nhận biết được oxit; phản ứng hoá học.
Phân loại được phản ứng HH
Xác định CTHH dựa vào thành phần NTHH
Số câu hỏi
1
1
1
1
2
6
Số điểm
0,5
2
0,5
2
1
6đ
3. Giải các bài toán hoá học.
Giải các bài toán hoá học có liên quan đến oxi
Giải các bài toán hoá học có liên quan đến điều chế khí oxi
Số câu hỏi
1/2
1/2
1
Số điểm
1,5
1
2,5đ
Tổng số câu
4
3
2,5
0,5
10
Tổng số điểm
3,5
3
2,5
1
10đ
Tỉ lệ %
35%
30%
25%
10%
100%
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2. B. CaO, Al2O3, MgO, Fe3O4.
C. CaO, NO2, P2O5, MgO. D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3.
Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là vì:
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí. B. Khí oxi nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí. D. Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 3: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lit oxi(ở đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Oxi. B.Lưu huỳnh.
C. Hai chất vừa hết. D. Không xác định được.
Câu 4: Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8 : 1. Công thức hóa học của oxit đồng là:
A. CuO. B. Cu2O. C. CuO2. D. Cu2O2.
Câu 5: Trong oxit A, kim loại có hóa trị III và chiếm 70% về khối lượng. A là:
A. Cr2O3. B. Al2O3. C. As2O3. D. Fe2O3.
Câu 6: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng hóa hợp?
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4. B. S + O2 → SO2.
C. CuO + H2 → Cu + H2O. D. 4P + 5O2 → 2P2O5.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 đ): So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Cho mỗi loại phản ứng 1 ví dụ ?
Câu 2 (0,5đ): Nêu ý nghĩa của việc làm sau:
a, Cấm hút thuốc hay bật lửa trong hầm lò.
b, Cấm dùng lửa trong rừng; cấm đốt nương rẫy vào mùa khô.
Câu 3 (2đ): Phân loại các chất thuộc nhóm oxit với công thức oxit đúng và đọc tên các oxit đó: KMnO4 ; Na2O ; CO4 ; KO2 ; N2O5 ; SO3; NH3 ; Ca2O ; CuO ; MgO; Fe3O4; CO2 ; NO2
Câu 4: (2,5điểm)
Đốt cháy hoàn toàn sắt kim loại trong bình chứa khí O2, thu được 174g oxit sắt từ.
a. Hãy viết PTPU xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Oxi - Không khí.
Biết sự oxi hóa, điều chế oxi, cách thu oxi.
Hiểu sự cháy trong không khí và trong oxi.
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm
1
0,5
1,5đ
2. Oxit - Phản ứng hoá học.
Nhận biết được oxit; phản ứng hoá học.
Phân loại được phản ứng HH
Xác định CTHH dựa vào thành phần NTHH
Số câu hỏi
1
1
1
1
2
6
Số điểm
0,5
2
0,5
2
1
6đ
3. Giải các bài toán hoá học.
Giải các bài toán hoá học có liên quan đến oxi
Giải các bài toán hoá học có liên quan đến điều chế khí oxi
Số câu hỏi
1/2
1/2
1
Số điểm
1,5
1
2,5đ
Tổng số câu
4
3
2,5
0,5
10
Tổng số điểm
3,5
3
2,5
1
10đ
Tỉ lệ %
35%
30%
25%
10%
100%
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2. B. CaO, Al2O3, MgO, Fe3O4.
C. CaO, NO2, P2O5, MgO. D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3.
Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là vì:
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí. B. Khí oxi nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí. D. Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 3: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lit oxi(ở đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Oxi. B.Lưu huỳnh.
C. Hai chất vừa hết. D. Không xác định được.
Câu 4: Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8 : 1. Công thức hóa học của oxit đồng là:
A. CuO. B. Cu2O. C. CuO2. D. Cu2O2.
Câu 5: Trong oxit A, kim loại có hóa trị III và chiếm 70% về khối lượng. A là:
A. Cr2O3. B. Al2O3. C. As2O3. D. Fe2O3.
Câu 6: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng hóa hợp?
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4. B. S + O2 → SO2.
C. CuO + H2 → Cu + H2O. D. 4P + 5O2 → 2P2O5.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 đ): So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Cho mỗi loại phản ứng 1 ví dụ ?
Câu 2 (0,5đ): Nêu ý nghĩa của việc làm sau:
a, Cấm hút thuốc hay bật lửa trong hầm lò.
b, Cấm dùng lửa trong rừng; cấm đốt nương rẫy vào mùa khô.
Câu 3 (2đ): Phân loại các chất thuộc nhóm oxit với công thức oxit đúng và đọc tên các oxit đó: KMnO4 ; Na2O ; CO4 ; KO2 ; N2O5 ; SO3; NH3 ; Ca2O ; CuO ; MgO; Fe3O4; CO2 ; NO2
Câu 4: (2,5điểm)
Đốt cháy hoàn toàn sắt kim loại trong bình chứa khí O2, thu được 174g oxit sắt từ.
a. Hãy viết PTPU xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)