Kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt- Đáp án
Chia sẻ bởi Ngoc Anh |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt- Đáp án thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THSC Trần Quốc Tuấn
--(( ( ((--
Họ và tên : .............................................
Lớp :7..............
Kiểm tra
Môn : ngữ văn
Ngày kiểm tra : .....................
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
Đề bài :
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : Hãy gạch chân những từ Hán - Việt trong các câu sau :
A. Phụ nữ việt nam giỏi việc nước đảm việc nhà.
B. Hoàng đế đã băng hà.
C. Các vị bô lão vào yết kiến nhà vua.
D. Chiến sĩ hải quân rất anh hùngï.
E. Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Câu 2 : Hãy sắp xếp những từ Hán – Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau :
A. Sắc thái trang trọng : .....................................................................................
B. Sắc thái tao nhã : ...........................................................................................
C. Sắc thái cổ kính : ...........................................................................................
Câu 3 : Từ “viên tịch” dùng để chỉ cái chết của ai ?
A. Nhà vua. B. Vị hoà thượng.
C. Người rất cao tuổi. D. Người có công với nước.
Câu 4 : Trong các dòng sau, dòng nào sử dụng quan hệ từ ?
A. Vừa trắng lại vừa tròn. B. Bảy nổi ba chìm.
C. Tay kẻ mặn. D. Giữ tấm lòng son.
Câu 6 : nét nghĩa : nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ nào sau đây ?
A. Nhỏ nhẻ. B. Nho nhỏ. C. Nhỏ nhắn. D. Nhỏ nhặt.
Câu 7 : Dòng nào có ý nghĩa là “dòng sông phía trước” ?
A. Tử yên B. Tiền duyên C. Tam thiên D. Cửu thiên
Câu 8 : Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ đối ?
A. Li – hồi. B. Vấn – lai. C. Thiếu – lão. D. Tiểu đại.
B. Tự luận :
Viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán – Việt, quan hệ từ, từ trái nghĩa, từ đồng âm và chỉ ra các từ đó.
Đán án
A. Trắc nghiệm :
Câu 1 : Những từ Hán – Việt :
A. Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước đảm việc nhà.
B. Hoàng đế đã băng hà.
C. Các vị bô lão vào yết kiến nhà vua.
D. Chiến sĩ hải quân rất anh hùng
E. Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Câu 2 :
A. Sắc thái trang trọng : Phụ nữ, chiến sĩ, hải quân,anh hùng.
B. Sắc thái tao nhã : Băng hà.
C. Sắc thái cổ kính : Cố đô, hoàng đế, băng hà, yết kiến, bô lão.băng hà
Câu 3 : B
Câu 4 : A
Câu 5 : B
Câu 6 : B
Câu 7 : B
B. Tự luận :
Viết đoạn văn phải có sử dụng từ Hán Việt, quan hệ từ, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa. Đoạn văn phải rõ nghĩa, đủ nội dung diễn đạt (ít nhất 10 câu).
--(( ( ((--
Họ và tên : .............................................
Lớp :7..............
Kiểm tra
Môn : ngữ văn
Ngày kiểm tra : .....................
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
Đề bài :
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : Hãy gạch chân những từ Hán - Việt trong các câu sau :
A. Phụ nữ việt nam giỏi việc nước đảm việc nhà.
B. Hoàng đế đã băng hà.
C. Các vị bô lão vào yết kiến nhà vua.
D. Chiến sĩ hải quân rất anh hùngï.
E. Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Câu 2 : Hãy sắp xếp những từ Hán – Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau :
A. Sắc thái trang trọng : .....................................................................................
B. Sắc thái tao nhã : ...........................................................................................
C. Sắc thái cổ kính : ...........................................................................................
Câu 3 : Từ “viên tịch” dùng để chỉ cái chết của ai ?
A. Nhà vua. B. Vị hoà thượng.
C. Người rất cao tuổi. D. Người có công với nước.
Câu 4 : Trong các dòng sau, dòng nào sử dụng quan hệ từ ?
A. Vừa trắng lại vừa tròn. B. Bảy nổi ba chìm.
C. Tay kẻ mặn. D. Giữ tấm lòng son.
Câu 6 : nét nghĩa : nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ nào sau đây ?
A. Nhỏ nhẻ. B. Nho nhỏ. C. Nhỏ nhắn. D. Nhỏ nhặt.
Câu 7 : Dòng nào có ý nghĩa là “dòng sông phía trước” ?
A. Tử yên B. Tiền duyên C. Tam thiên D. Cửu thiên
Câu 8 : Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ đối ?
A. Li – hồi. B. Vấn – lai. C. Thiếu – lão. D. Tiểu đại.
B. Tự luận :
Viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán – Việt, quan hệ từ, từ trái nghĩa, từ đồng âm và chỉ ra các từ đó.
Đán án
A. Trắc nghiệm :
Câu 1 : Những từ Hán – Việt :
A. Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước đảm việc nhà.
B. Hoàng đế đã băng hà.
C. Các vị bô lão vào yết kiến nhà vua.
D. Chiến sĩ hải quân rất anh hùng
E. Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Câu 2 :
A. Sắc thái trang trọng : Phụ nữ, chiến sĩ, hải quân,anh hùng.
B. Sắc thái tao nhã : Băng hà.
C. Sắc thái cổ kính : Cố đô, hoàng đế, băng hà, yết kiến, bô lão.băng hà
Câu 3 : B
Câu 4 : A
Câu 5 : B
Câu 6 : B
Câu 7 : B
B. Tự luận :
Viết đoạn văn phải có sử dụng từ Hán Việt, quan hệ từ, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa. Đoạn văn phải rõ nghĩa, đủ nội dung diễn đạt (ít nhất 10 câu).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Anh
Dung lượng: 5,20KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)