Kiểm tra 1 tiết sử 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Ngọc |
Ngày 16/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 1 tiết sử 6 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Trường trung học cơ sở Lạc Tánh KIỂM TRA 45 Phút NĂM HỌC 2007-2008
Họ và tên:………………………… Môn: Lịch sử 6
Lớp:………………. Tuần:35 Tiết:35 Học kì: II
Điểm
Lời phê
Chữ kí phụ huynh
A / CÂU HỎI
I / Trắc nghiệm : (3 điểm )
Câu 1: Khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: (1 điểm)
a/ Trong chính sách đồng hóa nhân dân ta về mặt văn hóa, chính sách nào sau đây không phải là chính sách nhà Hán đã làm?
Mở một số trường dạy học chữ Hán tại các quận.
Dạy và truyền bá Nho – Phật – Đạo giáo ở nước ta.
Du nhập phong tục, luật lệ của người Hán vào nước ta.
Cho phép nhân dân ta sinh hoạt theo nếp sống riêng của mình.
b/ Triệu Quang Phục khi cầm quyền đã chọn căn cứ kháng chiến ở đâu ?
Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
Hồ Điển Triệt (Vĩnh Phúc).
Đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
Động Khuất Lão (Phú Thọ).
c/ Nhà nước Chăm Pa ra đời vào khoảng thời gian nào?
Đầu thế kỷ I TCN
Cuối thế kỷ I TCN.
Đầu thế kỷ I sau Công nguyên.
Cuối thế kỷ II sau Công nguyên.
d/ Nội dung nào dười đây không thuộc cải cách của Khúc Hạo?
A. Đặt lại các khu vực hành chính
B. Cử người trông coi mọi việc đến tận cấp xã.
C. Xưng vương, lập triều đình riêng với hai ban văn võ.
D. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứa lao dịch của thời Bắc thuộc.
Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có nghĩa: (1 điểm)
“Cuối thế kỷ IX, (1)………………….ở Trung Quốc suy yếu, lợi dụng thời cơ đó, (2)…………………………đã tập hợp nhân dân nổi dậy. Năm 905, ông lãnh đạo nhân dân đánh chiếm thành (3)……………………, rồi tự xưng là (4)………………………… xây dựng một chính quyền tự chủ”.
Câu 3 :Ghép các sự kiện đã cho ở cột bên trái với mốc thời gian tương ứng ở cột bên phải: (1 điểm)
NIÊN ĐẠI
SỰ KIỆN
Đáp án
1/ Năm 930
a/ Cuộc kháng chiến của Khúc Thừa Mỹ thất bại.
1 …….........
b/ Dương Đình Nghệ kéo quân từ Ái Châu đánh ra Tống Bình.
2/ Năm 931
c/ Quân Nam Hán xâm lược nước ta.
2……………
d/ Dương Đình Nghệ đánh tan quân cứu viện Nam Hán
II / Tự luận: (7 điểm):
Câu 1: Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục tập quán gì ? Ý nghĩa của điều này? (1 điểm)
Câu 2: Trình bày diễn biến trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938? (4 điểm).
Câu 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?(2 điểm).
B/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1:
a- D (0.25 điểm)
b- C (0.25 điểm)
c- D (0.25 điểm)
d- C (0.25 điểm)
Câu 2:
1. Nhà Đường (0.25 điểm)
2. Khúc Thừa Dụ (0.25 điểm)
3.Tống Bình (0.25 điểm)
4. Tiết độ sứ (0.25 điểm)
Câu 3: 1 – a, c (0,5 điểm)
2 – b, d (0,5 điểm)
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Sau hơn một ngàn năm bị đô hộ, một số phong tục, tập quán cổ truyền của người Việt vẫn được gìn giữ như:Tục cạo tóc hay búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu cau, gói bánh chưng, bánh giầy…(0,5 điểm).
Ý nghĩa: - Chứng tỏ sức sống mãnh liệt các phong tục tập quán của người Việt cổ từ thời Văn Lang – Âu Lạc. ( 0,25 điểm).
- Ý chí đấu tranh bền bỉ, kiên quyết của nhân dân ta để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. (0,25 điểm).
Câu 2: Diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
- Cuối năm 938, quân Nam Hán kéo vào vùng biển nước ta. (0,5 điểm)
+ Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh, nhử quân địch vào cửa sông Bạch Đằng lúc thủy triều đang lên.
Họ và tên:………………………… Môn: Lịch sử 6
Lớp:………………. Tuần:35 Tiết:35 Học kì: II
Điểm
Lời phê
Chữ kí phụ huynh
A / CÂU HỎI
I / Trắc nghiệm : (3 điểm )
Câu 1: Khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: (1 điểm)
a/ Trong chính sách đồng hóa nhân dân ta về mặt văn hóa, chính sách nào sau đây không phải là chính sách nhà Hán đã làm?
Mở một số trường dạy học chữ Hán tại các quận.
Dạy và truyền bá Nho – Phật – Đạo giáo ở nước ta.
Du nhập phong tục, luật lệ của người Hán vào nước ta.
Cho phép nhân dân ta sinh hoạt theo nếp sống riêng của mình.
b/ Triệu Quang Phục khi cầm quyền đã chọn căn cứ kháng chiến ở đâu ?
Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
Hồ Điển Triệt (Vĩnh Phúc).
Đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
Động Khuất Lão (Phú Thọ).
c/ Nhà nước Chăm Pa ra đời vào khoảng thời gian nào?
Đầu thế kỷ I TCN
Cuối thế kỷ I TCN.
Đầu thế kỷ I sau Công nguyên.
Cuối thế kỷ II sau Công nguyên.
d/ Nội dung nào dười đây không thuộc cải cách của Khúc Hạo?
A. Đặt lại các khu vực hành chính
B. Cử người trông coi mọi việc đến tận cấp xã.
C. Xưng vương, lập triều đình riêng với hai ban văn võ.
D. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứa lao dịch của thời Bắc thuộc.
Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có nghĩa: (1 điểm)
“Cuối thế kỷ IX, (1)………………….ở Trung Quốc suy yếu, lợi dụng thời cơ đó, (2)…………………………đã tập hợp nhân dân nổi dậy. Năm 905, ông lãnh đạo nhân dân đánh chiếm thành (3)……………………, rồi tự xưng là (4)………………………… xây dựng một chính quyền tự chủ”.
Câu 3 :Ghép các sự kiện đã cho ở cột bên trái với mốc thời gian tương ứng ở cột bên phải: (1 điểm)
NIÊN ĐẠI
SỰ KIỆN
Đáp án
1/ Năm 930
a/ Cuộc kháng chiến của Khúc Thừa Mỹ thất bại.
1 …….........
b/ Dương Đình Nghệ kéo quân từ Ái Châu đánh ra Tống Bình.
2/ Năm 931
c/ Quân Nam Hán xâm lược nước ta.
2……………
d/ Dương Đình Nghệ đánh tan quân cứu viện Nam Hán
II / Tự luận: (7 điểm):
Câu 1: Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục tập quán gì ? Ý nghĩa của điều này? (1 điểm)
Câu 2: Trình bày diễn biến trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938? (4 điểm).
Câu 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?(2 điểm).
B/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1:
a- D (0.25 điểm)
b- C (0.25 điểm)
c- D (0.25 điểm)
d- C (0.25 điểm)
Câu 2:
1. Nhà Đường (0.25 điểm)
2. Khúc Thừa Dụ (0.25 điểm)
3.Tống Bình (0.25 điểm)
4. Tiết độ sứ (0.25 điểm)
Câu 3: 1 – a, c (0,5 điểm)
2 – b, d (0,5 điểm)
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Sau hơn một ngàn năm bị đô hộ, một số phong tục, tập quán cổ truyền của người Việt vẫn được gìn giữ như:Tục cạo tóc hay búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu cau, gói bánh chưng, bánh giầy…(0,5 điểm).
Ý nghĩa: - Chứng tỏ sức sống mãnh liệt các phong tục tập quán của người Việt cổ từ thời Văn Lang – Âu Lạc. ( 0,25 điểm).
- Ý chí đấu tranh bền bỉ, kiên quyết của nhân dân ta để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. (0,25 điểm).
Câu 2: Diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
- Cuối năm 938, quân Nam Hán kéo vào vùng biển nước ta. (0,5 điểm)
+ Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh, nhử quân địch vào cửa sông Bạch Đằng lúc thủy triều đang lên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)