KIỂM TRA 1 TIẾT SỬ. 6
Chia sẻ bởi Võ Tuyết Mai |
Ngày 16/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA 1 TIẾT SỬ. 6 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : LỊCH SỬ
Thời gian: 45 phút
Đề 1
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh tròn chữ cái đúng đầu câu.
Câu 1/ Kim loại được dùng đầu tiên của loài người là ?
A. Đồng. B. Sắt.
C. Kẽm. D. Chì.
Câu 2/ Chế đọ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ do:
Do người đàn ông sử dụng công cụ bằng đá.
Do người đàn ông sử dụng công cụ bằng kim loại.
Do vị trí người đàn ông ngày càng cao trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.
Câu 3/ Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ?
A. Khoảng thế kỉ VII TCN. B. Khoảng thế kỉ VII.
C. Khoảng thế kỉ VIII TCN. D. Khoảng thế kỉ VIII.
Câu 4/ Thời Văn Lang võ tướng được gọi là ?
A. Bồ chính. B. Lạc hầu.
C. Lạc tướng. D. Võ hầu.
Câu 5/ Cư dân Văn Lang ngoài việc biết trồng lúa, họ còn biết trồng những loại cây nào?
A. Trồng khoai. B. Trồng đậu.
C. Trồng dâu. D. Tất cả đều đúng.
Câu 6/ Cư dân Văn Lang họ ở như thế nào ?
A. Nhà sàn. B. Hang động.
C. Mái đá. D. Túp lều
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ? Cho biết ý nghĩa của thuật luyện kim ? 2đ
Câu 2/ Nhà nước Văn lang được tổ chức như thế nào ? Hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước văn Lang ? 3đ
Câu 3/ Trình bày những nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang ? 2đ
Hết
ĐÁP ÁN SỬ 6
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm: 3đ
1
2
3
4
5
6
A
C
A
B
D
A
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/
Quá trình phát minh: 1đ
-Cuộc sống định cư lâu dài, đòi hỏi con người phải cải tiến công cụ sản xuất.
-Nghề gốm phát triển( thuật luyện kim ra đời.
Ý nghĩa: 1đ
-Kim loại được dùng đầu tiên là đồng (Phùng Nguyên, Hoa Lộc) với nhiều loại hình khác nhau.
( Thuật luyện kim ra đời mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.
Câu 2/ Tổ chức: 2đ
-Chia nước ra 15 bộ.
-Đứng đầu nhà nước là Vua, dưới là Lạc Hầu, Lạc Tướng.
-Đứng đầu bộ là Lạc Tướng.
-Đứng đầu chiềng, chạ là Bồ Chính.
(Chưa có luật pháp và quân đội( Nhà nước đơn giản.
Sơ đồ:
SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC VĂN LANG
Câu 3/
-Xã hội chia thành những tầng lớp khác nhau: Người quyền quý, dân tự do, nô tì.
-Tổ chức lễ hội, vui chơi: Nhảy múa, hát ca, đua thuyền, giã gạo…
-Tín ngưỡng:
+Thờ cúng các lực lượng tự nhiên.
+Chôn người chết cùng công cụ, đồ trang sức.
-Có khiếu thẩm mỹ cao. (Tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
Hết
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : LỊCH SỬ
Thời gian: 45 phút
Đề 2
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh tròn chữ cái đúng đầu câu.
Câu 1/ Thuật luyện kim được phát minh từ:
Từ công cụ bằng đá.
Từ nghề làm đồ gốm.
Từ công cụ bằng kim loại.
Các ý trên đều đúng.
Câu 2/ Nghề trồng lúa nước được hình thành từ những nơi nào ?
Những đồng bằng ven sông, ven biển.
Trong những hang động mái đá.
Trên vùng thảo nguyên mênh mông.
Câu 3/ Vào thời văn hóa Đông Sơn công cụ sản xuất nào thay thế công cụ bằng đá ?
Công cụ bằng Đồng.
Công cụ bằng sắt.
Công cụ bằng thiết.
Công cụ bằng nhôm.
Câu 4/ Bộ lạc Văn lang cư trú ở vùng đất nào của nước ta ?
Từ Ba Vì( Hà Tây) đến Việt trì ( Phú Thọ).
Vùng hạ lưu
MÔN : LỊCH SỬ
Thời gian: 45 phút
Đề 1
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh tròn chữ cái đúng đầu câu.
Câu 1/ Kim loại được dùng đầu tiên của loài người là ?
A. Đồng. B. Sắt.
C. Kẽm. D. Chì.
Câu 2/ Chế đọ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ do:
Do người đàn ông sử dụng công cụ bằng đá.
Do người đàn ông sử dụng công cụ bằng kim loại.
Do vị trí người đàn ông ngày càng cao trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.
Câu 3/ Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ?
A. Khoảng thế kỉ VII TCN. B. Khoảng thế kỉ VII.
C. Khoảng thế kỉ VIII TCN. D. Khoảng thế kỉ VIII.
Câu 4/ Thời Văn Lang võ tướng được gọi là ?
A. Bồ chính. B. Lạc hầu.
C. Lạc tướng. D. Võ hầu.
Câu 5/ Cư dân Văn Lang ngoài việc biết trồng lúa, họ còn biết trồng những loại cây nào?
A. Trồng khoai. B. Trồng đậu.
C. Trồng dâu. D. Tất cả đều đúng.
Câu 6/ Cư dân Văn Lang họ ở như thế nào ?
A. Nhà sàn. B. Hang động.
C. Mái đá. D. Túp lều
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ? Cho biết ý nghĩa của thuật luyện kim ? 2đ
Câu 2/ Nhà nước Văn lang được tổ chức như thế nào ? Hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước văn Lang ? 3đ
Câu 3/ Trình bày những nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang ? 2đ
Hết
ĐÁP ÁN SỬ 6
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm: 3đ
1
2
3
4
5
6
A
C
A
B
D
A
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/
Quá trình phát minh: 1đ
-Cuộc sống định cư lâu dài, đòi hỏi con người phải cải tiến công cụ sản xuất.
-Nghề gốm phát triển( thuật luyện kim ra đời.
Ý nghĩa: 1đ
-Kim loại được dùng đầu tiên là đồng (Phùng Nguyên, Hoa Lộc) với nhiều loại hình khác nhau.
( Thuật luyện kim ra đời mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.
Câu 2/ Tổ chức: 2đ
-Chia nước ra 15 bộ.
-Đứng đầu nhà nước là Vua, dưới là Lạc Hầu, Lạc Tướng.
-Đứng đầu bộ là Lạc Tướng.
-Đứng đầu chiềng, chạ là Bồ Chính.
(Chưa có luật pháp và quân đội( Nhà nước đơn giản.
Sơ đồ:
SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC VĂN LANG
Câu 3/
-Xã hội chia thành những tầng lớp khác nhau: Người quyền quý, dân tự do, nô tì.
-Tổ chức lễ hội, vui chơi: Nhảy múa, hát ca, đua thuyền, giã gạo…
-Tín ngưỡng:
+Thờ cúng các lực lượng tự nhiên.
+Chôn người chết cùng công cụ, đồ trang sức.
-Có khiếu thẩm mỹ cao. (Tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
Hết
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : LỊCH SỬ
Thời gian: 45 phút
Đề 2
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh tròn chữ cái đúng đầu câu.
Câu 1/ Thuật luyện kim được phát minh từ:
Từ công cụ bằng đá.
Từ nghề làm đồ gốm.
Từ công cụ bằng kim loại.
Các ý trên đều đúng.
Câu 2/ Nghề trồng lúa nước được hình thành từ những nơi nào ?
Những đồng bằng ven sông, ven biển.
Trong những hang động mái đá.
Trên vùng thảo nguyên mênh mông.
Câu 3/ Vào thời văn hóa Đông Sơn công cụ sản xuất nào thay thế công cụ bằng đá ?
Công cụ bằng Đồng.
Công cụ bằng sắt.
Công cụ bằng thiết.
Công cụ bằng nhôm.
Câu 4/ Bộ lạc Văn lang cư trú ở vùng đất nào của nước ta ?
Từ Ba Vì( Hà Tây) đến Việt trì ( Phú Thọ).
Vùng hạ lưu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Tuyết Mai
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)