Kiểm tra 1 tiết.Sinh 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Thảo | Ngày 15/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết.Sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Họ và tên:......................................... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:..................... Môn: sinh học 9.

Điểm.
Lời phê của giáo viên.

Trắc nghiệm:
. Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1. Thành phần chủ yếu của NST gồm:
Prôtêin và ADN
Prôtêin và sợi nhiểm sắc.
Prôtêin loại Híton và a xit nucleic
Cả A và B
Câu 2. Tại sao AND được xem là cơ sở vật chất di truyền :
AND có khả năng tự sao theo đúng khuôn mẫu.
AND có trình tự các cập nuclotit đặc trưng cho loài .
Số lượng và khối lượng AND không thay đổi qua giảm phân và thụ tinh.
Cả A và C.
Câu 3. Thế nào là tính trạng?
Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
Tính trạng là những đặc điểm sinh lý, sinh hóa của một cơ thể.
Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể.
Cả B và C.
Câu 4. Nhiễm sắc thể kép tồn tại trong tế bào ở kì nào sau đây trong quá trình giảm phân :
A. Từ kì trung gian đến cuối kì cuối I B. Từ kì trung gian đến kì giữa II
C. Từ kì trung gian đến kì sau I D. Từ kì trước II đến cuối kì cuối II
Câu 5. Kiểu hình là gì?
Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
Kiểu hình là những đặc điểm hình thái được biểu hiện.
Kiểu hình bao gồm những đặc điểm cấu tạo và hình thái của cơ thể.
D. Cả A và C.
Câu 6. Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng :
A. P : AABB x AaBb B. P : AaBb x Aabb
C. P : AaBb x aabb D. P : AaBb x aaBB.
Câu 7. Những lọai giao tử nào có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb ?
A. AB , Ab , aB . B. Ab , AB , ab .
C. AB , Ab , aB , ab . D. AB , Ab , aB
Câu 8. Số tâm động có trong một tế bào ở người của kì sau nguyên phân là :
A. 69 tâm động B. 92 tâm động
C. 46 tâm động D. 23 tâm động
Câu 9. Đặc điểm chung về cấu tạo của AND, ARN, Prôtein là :
Là đại phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Đều được cấu tạo từ các Nuclêôtít.
Đều được cấu tạo từ các axít amin.
Có kích va khối lượng bằng nhau.
Câu 10. Tại sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện nhiều ở những loài sinh sản hữu tính ?
Do sự phân ly độc lập của các nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo thành giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử trong thụ tinh.
Do tổ hợp lại vốn gen của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở các thế hệ trước.
Do sự kết hợp các NST khác nguồn gốc không bền vững.
Câu 11. NST giới tính có chức năng gì?
A.Mang các gen quy định sự phát triển giới tính và gen quy địnhcác tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
B. Kiểm soát hoạt động của các NST khác.
C. Quy định giới tính.
D. Di truyền giới tính
Câu 12. Trong quá trình giảm phân hoạt động tự nhân đôi của NST xảy ra như thế nào?
NST nhân đôi ở kỳ trung gian , ở cả hai lân phân bào.
NST chỉ nhân đôi ở kỳ trước của hai lần phân bào.
NST chỉ nhân đôi một lần ở kỳ trung gian của lần phân bào thứ nhất.
NST chỉ nhân đôi một lần ở kỳ trung giancủa lần phân bào thứ hai.
Câu 13. Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng bình thường là:
A. 1n NST kép B. 1n NST đơn C. 2n NST đơn D. 2n NST kép.
Câu 14. Cơ chế của biến dị tổ hợp xuất hiện trong sinh sản hữu tính là:
Các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Các gen tổ hợp lại trong quá trình sinh sản.
Các cặp NST tương đồng phân li trong giam phân và tổ hợp ngẫu nhiên của nhiều loại giao tử trong thụ tinh.
Kết quả của giảm phân và thụ tinh.
Câu 15. Số lượng NST trong một tế bào ở kỳ trước của giảm phân II là:
A. 2n NST đơn B. 1n NST kép C. 2nNST kép D. 1n NST đơn.
Câu 16. Số lượng NST trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Thảo
Dung lượng: 127,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)