KIỂM TRA 1 TIẾT . HKI. 2009.2010
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tâm |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA 1 TIẾT . HKI. 2009.2010 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT CHÂU THÀNH
Trường THCS Song Lộc
Kiểm Tra: Môn Lịch Sử 6
Thời gian: 45p (Đề 1)
Họ và tên:
Điểm:
Lớp:
Lời phê:
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1 (1đ): Hãy khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu trước ý trả lời đúng:
Lực lượng lao động chính trong x hội Hi Lạp, Rơ–ma l:
A. Chủ nơ B. Nơng dn
C. Quí tộc D. Nơ lệ
1.2. Người tối cổ có những đặc điểm:
A. Đã đi, đứng bằng hai chi sau, hai chi trước đã trở lên khéo léo như người ngày nay.
B. Đã dần dần đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây… làm công cụ.
C. Đã đi, đứng bằng hai chi sau, và có dáng đi thẳng đứng, hai chi trước đã thành hai tay khéo léo, não phát triển.
1.3. Cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông sống chủ yếu bằng nghề:
A. Săn bắn, hái lượm. B. Thủ công.
C. Nông. D. Buôn bán.
1.4. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông.
A. Chữ tượng ý. B. Chữ tượng hình.
C. Chữ giáp cốt. D. Chữ hình nêm (hình góc, hình đinh).
Câu 2 (1đ): Hãy điền chữ Đ (đúng) S (sai) ở đầu các câu sau:
2.1. ( Trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ bị coi là “công cụ biết nói”.
2.2. ( Người Ả Rập đã phát minh ra số 0
2.3. ( Người tối cổ đã biết sử dụng công cụ đá được ghè đẻo thô sơ để tìm kiếm thức ăn.
2.4. ( Người Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long, người nguyên thủy đã biết làm và sử dụng đồ trang sức.
Câu 3 (1đ): Hãy sắp xếp các ô bên A với ô bên B cho phù hợp với nội dung lịch sử:
A
B
3.1. Câu nói “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” là của:
a. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
b. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
3.2. Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Tây là:
c. Xirêrông
d. Hêrôđôt
e. Hi Lạp và Rôma.
3.3. Hệ thống chữ cái a, b, c… là phát minh vĩ đại của người:
g. Trung Quốc và Ấn Độ.
h. Biết làm đồ trang sức, chôn người chết, vẽ tranh trên vách hang.
3.4. Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là:
i. Ca hát, vui chơi.
A
3.1
3.2
3.3
3.4
B
Câu 4 (1đ): Hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ có sẳn dưới đây: thị tộc; bầy; làm chung; ăn chung; vài chục.
“Người tinh khôn không sống theo (1) . . . . . . . . . . . . . . mà theo từng nhóm nhỏ, gồm (2) . . . . . . . . . . . . . . . gia đình có họ hàng gần gũi với nhau, gọi là (3) . . . . . . . . . . . . . Những người cùng thị tộc đều (4) . . . . . . . . . . . giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1 (3đ): Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
Câu 2 (2đ): Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
Câu 3 (1đ): Theo em sự xuất hiện của những đồ trang sức của người nguyên thủy có ý nghĩa gì?
- HẾT -
Song Lộc, ngày 29 tháng 09 năm 2009
Tổ trưởng duyệt
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
0.25
1.1. D
0.25
1.2. B
0.25
1.3.
Trường THCS Song Lộc
Kiểm Tra: Môn Lịch Sử 6
Thời gian: 45p (Đề 1)
Họ và tên:
Điểm:
Lớp:
Lời phê:
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1 (1đ): Hãy khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu trước ý trả lời đúng:
Lực lượng lao động chính trong x hội Hi Lạp, Rơ–ma l:
A. Chủ nơ B. Nơng dn
C. Quí tộc D. Nơ lệ
1.2. Người tối cổ có những đặc điểm:
A. Đã đi, đứng bằng hai chi sau, hai chi trước đã trở lên khéo léo như người ngày nay.
B. Đã dần dần đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây… làm công cụ.
C. Đã đi, đứng bằng hai chi sau, và có dáng đi thẳng đứng, hai chi trước đã thành hai tay khéo léo, não phát triển.
1.3. Cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông sống chủ yếu bằng nghề:
A. Săn bắn, hái lượm. B. Thủ công.
C. Nông. D. Buôn bán.
1.4. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông.
A. Chữ tượng ý. B. Chữ tượng hình.
C. Chữ giáp cốt. D. Chữ hình nêm (hình góc, hình đinh).
Câu 2 (1đ): Hãy điền chữ Đ (đúng) S (sai) ở đầu các câu sau:
2.1. ( Trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ bị coi là “công cụ biết nói”.
2.2. ( Người Ả Rập đã phát minh ra số 0
2.3. ( Người tối cổ đã biết sử dụng công cụ đá được ghè đẻo thô sơ để tìm kiếm thức ăn.
2.4. ( Người Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long, người nguyên thủy đã biết làm và sử dụng đồ trang sức.
Câu 3 (1đ): Hãy sắp xếp các ô bên A với ô bên B cho phù hợp với nội dung lịch sử:
A
B
3.1. Câu nói “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” là của:
a. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
b. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
3.2. Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Tây là:
c. Xirêrông
d. Hêrôđôt
e. Hi Lạp và Rôma.
3.3. Hệ thống chữ cái a, b, c… là phát minh vĩ đại của người:
g. Trung Quốc và Ấn Độ.
h. Biết làm đồ trang sức, chôn người chết, vẽ tranh trên vách hang.
3.4. Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là:
i. Ca hát, vui chơi.
A
3.1
3.2
3.3
3.4
B
Câu 4 (1đ): Hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ có sẳn dưới đây: thị tộc; bầy; làm chung; ăn chung; vài chục.
“Người tinh khôn không sống theo (1) . . . . . . . . . . . . . . mà theo từng nhóm nhỏ, gồm (2) . . . . . . . . . . . . . . . gia đình có họ hàng gần gũi với nhau, gọi là (3) . . . . . . . . . . . . . Những người cùng thị tộc đều (4) . . . . . . . . . . . giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1 (3đ): Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
Câu 2 (2đ): Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
Câu 3 (1đ): Theo em sự xuất hiện của những đồ trang sức của người nguyên thủy có ý nghĩa gì?
- HẾT -
Song Lộc, ngày 29 tháng 09 năm 2009
Tổ trưởng duyệt
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
0.25
1.1. D
0.25
1.2. B
0.25
1.3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tâm
Dung lượng: 135,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)