KIEM TRA 1 TIET DIA 8 KY 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Khiêm | Ngày 17/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA 1 TIET DIA 8 KY 1 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Soạn ngày: 09/10/2011
Dạy ngày: 12/10/2011
Tiết 7-Bài 7: ÔN TẬP

I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á( vị trí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á)
2) Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về đặc điểm tự nhiên, dân cư Châu Á.
3)Thái độ: Học sinh có ý thức học tập bộ môn đúng
II) Chuẩn bị của GV và HS:
1)Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á
2)Học sinh:
Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Bài cũ: Không
2) Bài ôn tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính

* HĐ1: Cá nhân.
1) Khi nghiên cứu về tự nhiên Châu Á chúng ta đã nghiên cứu về những vấn đề gì?
- Vị trí địa lí,địa hình , khoáng sản.
- Khí hậu, Sông ngòi và cảnh quan
2) Khi xét về dân cư Châu Á chúng ta tìm hiểu về những vấn đề gì?
- Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố dân cư và đô thị.
* HĐ2: Nhóm: Dựa kiến thức đã học chúng ta tổng hợp lại kiến thức.

A) Kiến thức cơ bản:
I) Tự nhiên Châu Á:
- Các đặc điểm:
+ Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước.
+ Địa hình, khoáng sản.
+ Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, hình dạng kích thước , địa hình với khí hậu, cảnh quan.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, địa hình, khí hậu với sông ngòi.

- Nhóm 1: Báo cáo điền phiếu số 1: Trình bày đặc điểm vị trí , diện tích lãnh thổ, đia hình và ảnh hưởng của chúng tới khí hậu cảnh quan Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 2: báo cáo điền phiếu số 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, địa hình, khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngòi Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 3: báo cáo điền phiếu học tập số 3: Hoàn thành bảng sau:
Khu vực sông
Tên sông lớn
Hướng chảy
Đặc điểm chính

Bắc Á
Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na
Từ Nam  Bắc
Mạng lưới sông khá dày. Về mùa đông sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân có lũ lớn

Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang,
Mê-kông,
Hằng,
Ấn.
Tây  Đông,


Tây Bắc  Đông Nam,
Bắc  Nam
Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn. Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuối đông đầu xuân

Tây Nam Á, Trung Á
Ơ-phrát, Ti-grơ
Tây Bắc  Đông Nam
Sông ngòi kém phát triển, tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn. Càng về hạ lưu lượng nước càng giảm, một số sông nhỏ bị chết trong hoang mạc cát.

- Nhóm 4: báo cáo phiếu học tập số 4: Xác định các đới và các kiểu khí hậu của
Châu
Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Điền bảng sau:
Kiểu khí hậu
Phân bố
Đặc điểm

Khí hậu gió mùa
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông có gió từ nội địa thổi ra biển, không khí khô ,lạnh và mưa ít. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng ẩm , nhiều mưa.

Khí hậu lục địa
Tây Nam Á, Trung á
 Mùa đông thời tiết khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200500mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp => Khí hậu khô hạn.

* HĐ3: Cặp bàn. Dựa H5.1, H5.2, H6.2, kiến thức đã học.
1) Trình bày đặc điểm chính về dân số Châu Á: số dân, sự gia tăng dân số, thành phần chủng tộc.
2) Cho biết Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào?Cụ thể ra đời ở đâu?
3) Trình bày trên bản đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duy Khiêm
Dung lượng: 153,42KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)