Kiem Tra 1 tiet
Chia sẻ bởi Trần Phương Châm |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Kiem Tra 1 tiet thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thị Trấn Thới Bình ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp : 9A MÔN SINH HỌC LỚP 9
Họ và tên: NĂM HỌC: 2008-2009
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu1(2.0đ): Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen, cho ví dụ. Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Câu2(3.5đ): Nêu đặc điểm biểu hiện bên ngoài của bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ. Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó.
Câu3(2.5đ): Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu4(2.0đ): Ở loài cây bông có 2n = 52. Hãy lập sơ đồ và giải thích cơ chế tạo ra thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm ở cây bông.
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC; 2008-2009
Câu1(2.0đ):
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen (0.5đ)
Các dạng đột biến gen: Mất cặp, thên cặp, thay thế một cặp Nu (0.5đ)
Ví dụ: Lợn con có đầu và chân sau dị dạng, mất khả năng tổng hợp diệp lục ở cây mạ…. (0.5đ)
Vai trò và ý nghĩa: Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật. Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người, có ý nghĩa trong chọn giống (0.5đ)
Câu2(3.5đ):
Biểu hiện bên ngoài của bệnh:
- Bệnh Đao: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn (0.5đ)
- Bệnh Tơcnơ: Lùn, cổ ngắn, là nữ, tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con (0.5đ)
Nguyên nhân phát sinh: Do các tác nhân lí hoá trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường( chất độc hoá học trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ… ), do rối loạn trao đổi chất nội bào (0.5đ)
Các biện pháp hạn chế:
- Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường (0.5đ)
- Sử dụng hợp lí các loại thuốc bảo vệ thực vật (0.5đ)
- Đâùu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân (0.5đ)
- Hạn chế kết hôn hoặc không sinh con giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền(0.5đ)
Câu3(2.5đ):
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường (0.5đ)
Phân biệt thường biến với đột biến(2.0đ)
Thường biến
Đột biến
Biến đổi kiểu hình
Biến đổi cơ sở vật chất di truyền(AND,NST)
Không di truyền
Di truyền
Xuất hiện dưới ảnh hưởng của môi trường
Xuất hiện ngẫu nhiên
Có lợi cho sinh vật
Thường có hại cho sinh vật
Câu4(2.0đ):
Sơ đồ: (1.0đ)
Giải thích: (1.0đ)
- Trong giảm phân tạo giao tử: Một cặp NST nào đó trong tế bào sinh giao tử của bố hoặc mẹ không phân li đã tạo ra hai loại giao tử dị bội là: giao tử n+1= 27 NST và giao tử n-1=25 NST. Tế bào giao tử của giới còn lại giảm phân bình thường tạo giao tử đơn bội có n = 26 NST.
- Trong thụ tinh: Giao tử dị bội n+1=27 kết hợp với giao tử n=26 tao hợp tử 3 nhiễm 2n+1=53 NST.
- Giao tử dị bội n-1=25 kết hợp với giao tử bình thường n=26 tạo hợp tử 1 nhiễm 2n-1=51NST
Lớp : 9A MÔN SINH HỌC LỚP 9
Họ và tên: NĂM HỌC: 2008-2009
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu1(2.0đ): Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen, cho ví dụ. Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Câu2(3.5đ): Nêu đặc điểm biểu hiện bên ngoài của bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ. Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó.
Câu3(2.5đ): Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu4(2.0đ): Ở loài cây bông có 2n = 52. Hãy lập sơ đồ và giải thích cơ chế tạo ra thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm ở cây bông.
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC; 2008-2009
Câu1(2.0đ):
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen (0.5đ)
Các dạng đột biến gen: Mất cặp, thên cặp, thay thế một cặp Nu (0.5đ)
Ví dụ: Lợn con có đầu và chân sau dị dạng, mất khả năng tổng hợp diệp lục ở cây mạ…. (0.5đ)
Vai trò và ý nghĩa: Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật. Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người, có ý nghĩa trong chọn giống (0.5đ)
Câu2(3.5đ):
Biểu hiện bên ngoài của bệnh:
- Bệnh Đao: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn (0.5đ)
- Bệnh Tơcnơ: Lùn, cổ ngắn, là nữ, tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con (0.5đ)
Nguyên nhân phát sinh: Do các tác nhân lí hoá trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường( chất độc hoá học trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ… ), do rối loạn trao đổi chất nội bào (0.5đ)
Các biện pháp hạn chế:
- Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường (0.5đ)
- Sử dụng hợp lí các loại thuốc bảo vệ thực vật (0.5đ)
- Đâùu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân (0.5đ)
- Hạn chế kết hôn hoặc không sinh con giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền(0.5đ)
Câu3(2.5đ):
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường (0.5đ)
Phân biệt thường biến với đột biến(2.0đ)
Thường biến
Đột biến
Biến đổi kiểu hình
Biến đổi cơ sở vật chất di truyền(AND,NST)
Không di truyền
Di truyền
Xuất hiện dưới ảnh hưởng của môi trường
Xuất hiện ngẫu nhiên
Có lợi cho sinh vật
Thường có hại cho sinh vật
Câu4(2.0đ):
Sơ đồ: (1.0đ)
Giải thích: (1.0đ)
- Trong giảm phân tạo giao tử: Một cặp NST nào đó trong tế bào sinh giao tử của bố hoặc mẹ không phân li đã tạo ra hai loại giao tử dị bội là: giao tử n+1= 27 NST và giao tử n-1=25 NST. Tế bào giao tử của giới còn lại giảm phân bình thường tạo giao tử đơn bội có n = 26 NST.
- Trong thụ tinh: Giao tử dị bội n+1=27 kết hợp với giao tử n=26 tao hợp tử 3 nhiễm 2n+1=53 NST.
- Giao tử dị bội n-1=25 kết hợp với giao tử bình thường n=26 tạo hợp tử 1 nhiễm 2n-1=51NST
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phương Châm
Dung lượng: 39,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)