Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải Yến |
Ngày 14/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG PTDTNT SƠN ĐỘNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN THI: VẬT LÝ - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 1
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo nhiệt độ?
A. Lực kế B. Ampe kế C. Nhiệt kế D. Cân đồng hồ
Câu 2: Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là:
A. Ròng rọc cố định
B. Đòn bẩy
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Ròng rọc động
Câu 3: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Rô – béc – van B. Cân đồng hồ
C. Cân đòn D. Cân tạ
Câu 4: 300C ứng với bao nhiêu 0F?
A. 680F B. 860F C. 540F D. 450F
Câu 5: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào dưới đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Khí, rắn, lỏng.
C. Rắn, lỏng, khí. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 6: Khi đun nước chúng ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì:
A. Tiết kiệm nước.
B. Tiết kiệm chất đốt.
C. Đổ đầy nước sẽ làm cho bếp bị đè nặng.
D. Khi nước sôi nếu đổ đầy ấm thì nước sẽ bị tràn ra ngoài.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1(2 điểm): Nêu cấu tạo của đòn bẩy? Lấy một số ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế cuộc sống?
Câu 2 (1,5 điểm):
a. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn?
b. Giải thích tại sao trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau một khe hở nhỏ?
Câu 3 (2,5 điểm):
a. Hãy tính xem 240C ứng với bao nhiêu 0F?
b. Một dây đồng có độ dài ban đầu là 2m. Khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì dây đồng dài thêm 0,034mm. Vậy khi nhiệt độ tăng thêm 200C thì dây đồng đó sẽ có chiều dài là bao nhiêu?
Câu 4 (1 điểm): Ở 200C một thanh nhôm dài 9,99m. Tìm nhiệt độ tối thiểu để chiều dài thanh nhôm dài 10m? Biết khi nhiệt độ tăng lên 10C, thanh nhôm tăng thêm 0,000023 chiều dài ban đầu.
TRƯỜNG PTDTNT SƠN ĐỘNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN THI: VẬT LÝ - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 1
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo nhiệt độ?
A. Lực kế B. Ampe kế C. Nhiệt kế D. Cân đồng hồ
Câu 2: Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là:
A. Ròng rọc cố định
B. Đòn bẩy
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Ròng rọc động
Câu 3: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Rô – béc – van B. Cân đồng hồ
C. Cân đòn D. Cân tạ
Câu 4: 300C ứng với bao nhiêu 0F?
A. 680F B. 860F C. 540F D. 450F
Câu 5: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào dưới đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Khí, rắn, lỏng.
C. Rắn, lỏng, khí. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 6: Khi đun nước chúng ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì:
A. Tiết kiệm nước.
B. Tiết kiệm chất đốt.
C. Đổ đầy nước sẽ làm cho bếp bị đè nặng.
D. Khi nước sôi nếu đổ đầy ấm thì nước sẽ bị tràn ra ngoài.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1(2 điểm): Nêu cấu tạo của đòn bẩy? Lấy một số ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế cuộc sống?
Câu 2 (1,5 điểm):
a. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn?
b. Giải thích tại sao trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau một khe hở nhỏ?
Câu 3 (2,5 điểm):
a. Hãy tính xem 240C ứng với bao nhiêu 0F?
b. Một dây đồng có độ dài ban đầu là 2m. Khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì dây đồng dài thêm 0,034mm. Vậy khi nhiệt độ tăng thêm 200C thì dây đồng đó sẽ có chiều dài là bao nhiêu?
Câu 4 (1 điểm): Ở 200C một thanh nhôm dài 9,99m. Tìm nhiệt độ tối thiểu để chiều dài thanh nhôm dài 10m? Biết khi nhiệt độ tăng lên 10C, thanh nhôm tăng thêm 0,000023 chiều dài ban đầu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải Yến
Dung lượng: 18,15KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)