Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Trịnh Đình Quyền |
Ngày 12/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 03/9/2017
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VA HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của Giáo viên:
Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của Học sinh:
Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Không kiểm tra.
Nêu yêu cầu, nội quy và dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
* Đặt vấn đề: (3’) Gv: Giới thiệu nội dung chương I: (Như Sgk – 4)
Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1. Các ví dụ: (6’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Bước 1. Giao nhiệm vụ
- GV: - Xác định các đồ vật trên bàn H1. Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn .
-Hãy tìm một vàiDvề tập hợp trong thực tế
- HS: Nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS:+ Quan sát và trả lời:
+ Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn .
- GV: Quan sát và hướng dẫn HS.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày.
- HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày.
Bước 4. Phương án KTĐG
Điểu chỉnh: …………………………….
1. Các ví dụ: ( sgk)
- Tập hợp các chữ cí a,b,c.
- Tập hợp các số tự nhiện nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp những cái bàn trong lớp học
- Tập hợp các cây trong sân trường.
-Tập hợp các ngón tay của một bàn tay.
HOẠT ĐỘNG 2. CÁCH VIẾT . CÁC KÝ HIỆU:(18’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Bước 1. Giao nhiệm vụ
- GV: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là: A = , hay A = . (1, 2, 3, 4 là các phần tử)
B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là: B = hay B = . (a, b, c là các phần tử)
2 có thuộc tập hợp A không? 5 có thuộc tập hợp A không?
+ Các phần tử của tập họp đặt trong dấu gi? Khi nào cách nhau bởi dấu “;” và khi nào cách nhau bởi dấu “,”
+ Trong một tập hợp, mỗi phần tử xuất hiện mấy lần, với thứ tự như thế nào?
+ Có thể viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó).
A = .
+ Để viết một tập hợp thường dùng những cách nao?.
+ Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven.
- Yêu cầu HS làm ?1 và ?2sgk theo nhóm
- HS: Nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: + Theo dõi và ghi các ví dụ.
+ 2 thuộc tập hợp A, 5 không thuộc tập hợp A
+ Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’(nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ).
+ Không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp.
+ Để viết một tập hợp thường có hai cách : Liệt kê các phần tử của tập hợp .
Chỉ ra tính chất đặc trưng
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VA HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của Giáo viên:
Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của Học sinh:
Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Không kiểm tra.
Nêu yêu cầu, nội quy và dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
* Đặt vấn đề: (3’) Gv: Giới thiệu nội dung chương I: (Như Sgk – 4)
Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1. Các ví dụ: (6’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Bước 1. Giao nhiệm vụ
- GV: - Xác định các đồ vật trên bàn H1. Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn .
-Hãy tìm một vàiDvề tập hợp trong thực tế
- HS: Nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS:+ Quan sát và trả lời:
+ Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn .
- GV: Quan sát và hướng dẫn HS.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi và trình bày.
- HS: thảo luận, trao đổi rồi trình bày.
Bước 4. Phương án KTĐG
Điểu chỉnh: …………………………….
1. Các ví dụ: ( sgk)
- Tập hợp các chữ cí a,b,c.
- Tập hợp các số tự nhiện nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp những cái bàn trong lớp học
- Tập hợp các cây trong sân trường.
-Tập hợp các ngón tay của một bàn tay.
HOẠT ĐỘNG 2. CÁCH VIẾT . CÁC KÝ HIỆU:(18’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Bước 1. Giao nhiệm vụ
- GV: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là: A = , hay A = . (1, 2, 3, 4 là các phần tử)
B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là: B = hay B = . (a, b, c là các phần tử)
2 có thuộc tập hợp A không? 5 có thuộc tập hợp A không?
+ Các phần tử của tập họp đặt trong dấu gi? Khi nào cách nhau bởi dấu “;” và khi nào cách nhau bởi dấu “,”
+ Trong một tập hợp, mỗi phần tử xuất hiện mấy lần, với thứ tự như thế nào?
+ Có thể viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó).
A = .
+ Để viết một tập hợp thường dùng những cách nao?.
+ Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven.
- Yêu cầu HS làm ?1 và ?2sgk theo nhóm
- HS: Nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: + Theo dõi và ghi các ví dụ.
+ 2 thuộc tập hợp A, 5 không thuộc tập hợp A
+ Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’(nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ).
+ Không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp.
+ Để viết một tập hợp thường có hai cách : Liệt kê các phần tử của tập hợp .
Chỉ ra tính chất đặc trưng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Đình Quyền
Dung lượng: 1,27MB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)