Kiem tr 1 tiet sinh 9 ki II( 2010- 2011)
Chia sẻ bởi Hà Thị Huyền Trâm |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: kiem tr 1 tiet sinh 9 ki II( 2010- 2011) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Đề 1:
Câu 1: Kĩ thuật gen là gì? Nêu các bước của kĩ thuật chuyển gen.( 2 điểm)
Câu 2: Tại sao giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống? Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần( 3 điểm)
Câu 3: Vẽ và nêu sơ đồ phương pháp chọn lọc hàng loạt?( 3 điểm)
Câu 4( 2 điểm): Cho những sinh vật sau: Cỏ, VSV, thỏ, dê, sói, gà, chuột, đại bàng
Hãy lập 4 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên.
Đề 2:
Câu 1: Cân bằng sinh học là gì? Cho ví dụ minh hoạ.( 2 điểm)
Câu 2: Tại sao giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống? Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần( 3 điểm)
Câu 3: Vẽ và nêu sơ đồ phương pháp chọn lọc cá thể?( 3 điểm)
Câu 4( 2 điểm): Cho những sinh vật sau: Cỏ, nấm, châu chấu, ếch, gà, cáo, bò, hổ.
Hãy lập 4 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên.
Đáp án:
Đề 1:
Câu 1:
Kĩ thuật gen là những thao tác kĩ thuật tác động lên ADN để chuyển một đoạn gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
Các bước tiến hành:
- Tách ADN của tế bào cho và ADN làm thể truyền.
- Nối ADN của tế bào cho vào tế bào nhận tạo thành ADN tái tổ hợp
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tạo điều kiện cho gen ghép hoạt động và biểu hiện kiểu hình.
Câu 2: Giao phối gần và tự thụ phấn bắt nuộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống vì: Sau nhiều thế hệ lai làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên trong đó có các kiểu gen đồng hợp lặn mang các tính trạng xấu.
Vai trò:
- Củng cố các đặc tính mong muốn.
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Câu 3: Vẽ đúng sơ đồ: 1 điểm
Phương pháp tiến hành:
Trong 1 quần thể vật nuôi, cây trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn lọc một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu để chọn làm giống.
- Gieo giống khởi đầu, chọn những cây tốt nhất thu lấy hạt để giống cho vụ sau rồi so sánh với giống ban đầu và giống đối chứng.
- ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.
- Nhược điểm: Không kiểm tra được kiểu gen, không củng cố, tích luỹ được biến dị.
Câu 4: Mỗi chuỗi thức ăn đúng: 0.5 điểm. Đề 2
Câu 1:
Cân bằng sinh học là trạng thái mà số mlượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
Câu 2: Giao phối gần và tự thụ phấn bắt nuộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống vì: Sau nhiều thế hệ lai làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên trong đó có các kiểu gen đồng hợp lặn mang các tính trạng xấu.
Vai trò:
- Củng cố các đặc tính mong muốn.
- Tạ
Câu 1: Kĩ thuật gen là gì? Nêu các bước của kĩ thuật chuyển gen.( 2 điểm)
Câu 2: Tại sao giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống? Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần( 3 điểm)
Câu 3: Vẽ và nêu sơ đồ phương pháp chọn lọc hàng loạt?( 3 điểm)
Câu 4( 2 điểm): Cho những sinh vật sau: Cỏ, VSV, thỏ, dê, sói, gà, chuột, đại bàng
Hãy lập 4 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên.
Đề 2:
Câu 1: Cân bằng sinh học là gì? Cho ví dụ minh hoạ.( 2 điểm)
Câu 2: Tại sao giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống? Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần( 3 điểm)
Câu 3: Vẽ và nêu sơ đồ phương pháp chọn lọc cá thể?( 3 điểm)
Câu 4( 2 điểm): Cho những sinh vật sau: Cỏ, nấm, châu chấu, ếch, gà, cáo, bò, hổ.
Hãy lập 4 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên.
Đáp án:
Đề 1:
Câu 1:
Kĩ thuật gen là những thao tác kĩ thuật tác động lên ADN để chuyển một đoạn gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.
Các bước tiến hành:
- Tách ADN của tế bào cho và ADN làm thể truyền.
- Nối ADN của tế bào cho vào tế bào nhận tạo thành ADN tái tổ hợp
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tạo điều kiện cho gen ghép hoạt động và biểu hiện kiểu hình.
Câu 2: Giao phối gần và tự thụ phấn bắt nuộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống vì: Sau nhiều thế hệ lai làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên trong đó có các kiểu gen đồng hợp lặn mang các tính trạng xấu.
Vai trò:
- Củng cố các đặc tính mong muốn.
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Câu 3: Vẽ đúng sơ đồ: 1 điểm
Phương pháp tiến hành:
Trong 1 quần thể vật nuôi, cây trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn lọc một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu để chọn làm giống.
- Gieo giống khởi đầu, chọn những cây tốt nhất thu lấy hạt để giống cho vụ sau rồi so sánh với giống ban đầu và giống đối chứng.
- ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.
- Nhược điểm: Không kiểm tra được kiểu gen, không củng cố, tích luỹ được biến dị.
Câu 4: Mỗi chuỗi thức ăn đúng: 0.5 điểm. Đề 2
Câu 1:
Cân bằng sinh học là trạng thái mà số mlượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
Câu 2: Giao phối gần và tự thụ phấn bắt nuộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống vì: Sau nhiều thế hệ lai làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên trong đó có các kiểu gen đồng hợp lặn mang các tính trạng xấu.
Vai trò:
- Củng cố các đặc tính mong muốn.
- Tạ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Huyền Trâm
Dung lượng: 28,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)