KI THUAT XDVB HANH CHINH
Chia sẻ bởi Trần Tiến Luật |
Ngày 12/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: KI THUAT XDVB HANH CHINH thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
11/18/2005
1
Học viện quản lý giáo dục
Kỹ thuật xây dựng
Và ban hành văn bản
Ncs. đỗ minh hùng
Khoa học hành chính
11/18/2005
2
Phần thứ nhất:
lý luận chung về văn bản
quản lý hành chính nhà nước
Chương 1: đại cương về văn bản quản lý hành chính nhà nước
Chương 2: hệ thống văn bản quản lý nhà nước và hiệu lực thi hành văn bản
Chương 3: những yêu cầu chung về nội dung và thể thức của văn bản quản lý nhà nước
Chương 4: văn phong và ngôn ngữ văn bản
Chương 5: quy trình xây dựng và ban hành văn bản quản lý nhà nước
11/18/2005
3
Phần thứ hai:
kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý thông thường
Chương 6: soạn thảo văn bản hành chính cá biệt
Chương 7: văn bản hành chính thông thường
11/18/2005
4
Phần thứ ba:
kỹ thuật soạn thảo một số loại văn bản quy phạm pháp luật
Chương 8: một số vấn đề chung về lập pháp và lập quy
Chương 9: kỹ thuật lập quy
Chương 10: bố cục của văn bản lập quy
Chương 11: hoạt động lập quy của chính phủ và của thủ tướng chính phủ
Chương 12: quy trình lập quy của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
11/18/2005
5
Chương 1: đại cương về văn bản quản lý hành chính nhà nước
đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Những kháI niệm cơ bản về văn bản
Chức năng của văn bản
Vai trò của văn bản trong hoạt động quản lý nhà nước
11/18/2005
6
đối tượng và
phương pháp nghiên cứu
11/18/2005
7
Những kháI niệm cơ bản
về văn bản
KháI niệm về văn bản
khía niệm về văn bản quản lý nhà nước
khía niệm về văn bản quản lý hành chính nhà nước
KháI niệm về văn bản pháp luật và văn bản quản lý thông thường
11/18/2005
8
KháI niệm về văn bản
Văn bản là phương tiện ghi lại và truyền đạt thông tin bằng một ngôn ngữ (hay ký hiệu) nhất định.
Văn bản gọi là vật mang tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ
11/18/2005
9
khía niệm về
văn bản quản lý nhà nước
Văn bản quản lý nhà nước là những quyết định và thông tin quản lý thành văn (được văn bản hóa) do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức nhất định và được nhà nước đảm bảo thi hành bằng những biện pháp khác nhau nhằm điều chỉnh các mối quan hệ quản lý nội bộ nhà nước hoặc giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức và công dân
11/18/2005
10
KháI NIệM Về VĂN BảN
QUảN Lý HàNH CHíNH NHà NƯớC
VĂN BảN QUảN Lý HàNH CHíNH NHà NƯc là một bộ phận của văn bản nhà nước, bao gồm những văn bản của các cơ quan nhà nước (các cơ quan hành chính nhà nước) dùng để đưa ra các quyết định và chuyển tảI các thông tin quản lý trong hoạt động chấp hành và điều hành
11/18/2005
11
Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý thông thường
Văn bản đưa ra các quy phạm pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội. Hệ thống văn bản được xác định và quy định chặt chẽ về thẩm quyền, nội dung, hình thức và quy trình ban hành, theo luật định gọi là văn bản quy phạm pháp luật.
Văn bản quản lý thông thường là những văn bản không chứa đựng những quy phạm pháp luật.
11/18/2005
12
Chức năng của văn bản
Chức năng thông tin
Chức năng quản lý
Chức năng pháp lý
Chức năng văn hóa - xã hội
Chức năng thống kê
Chức năng kinh tế
11/18/2005
13
Vai trò của văn bản trong hoạt động quản lý nhà nước
Văn bản quản lý nhà nước đảm bảo thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước
Văn bản là phương tiện truyền đạt các quyết định quản lý
Văn bản là phương tiện kiểm tra, theo dõi hoạt động của bộ máy lãnh đạo và quản lý
Văn bản là công cụ xây dựng hệ thống pháp luật
11/18/2005
14
Các tiêu chí phấn loại văn bản
Phân loại theo tác giả
Phân loại theo tên loại
Phân loại theo nội dung
Phân loại theo mục đích biên soạn
Phân loại theo địa điểm ban hành
11/18/2005
15
Các tiêu chí phấn loại văn bản
6. Phân loại theo thời gian ban hành
7. Phân loại theo kỹ thuật chế tác, ngông ngữ thể hiện
8. Phân loại theo hướng chu chuyển của văn bản
9. Phân loại theo hiệu lực pháp lý
11/18/2005
16
Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản luật
Văn bản dưới luật mang tính chất luật
Văn bản dưới luật lập quy (văn bản pháp quy)
11/18/2005
17
Văn bản luật
Hiến pháp (bao gồm hiến pháp và các đạo luật về bổ sung hay sửa đổi hiến pháp)
Luật, bộ luật
11/18/2005
18
Văn bản dưới luật
mang tính chất luật
nghị quyết của quốc hội, ủy ban thường vụ quốc hội
Pháp lệnh
Lệnh của chủ tịch nước
Quyết định của chủ tịch nước
11/18/2005
19
Văn bản dưới luật lập quy (văn bản pháp quy)
nghị quyết của chính phủ, hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
nghị định của chính phủ
Quyết định của thủ tướng chính phủ, chánh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chỉ thị của thủ tướng chính phủ, chánh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân các cấp
Thông tư của chánh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản liên tịch giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
11/18/2005
20
Văn bản hành chính
thông thường
Công văn
Thông báo
Thông cáo
Báo cáo
Tờ trình
Biên bản
đề án, phương án
11/18/2005
21
Văn bản hành chính
thông thường
Kế hoạch, chương trình
Diễn văn
Công điện
Các loại giấy tờ (giấy mời, giấy đI đường, giấy ủy nhiệm, giấy nghỉ phép .)
Các loại phiếu (phiếu gửi, phiếu báo, phiếu trình .)
11/18/2005
22
Văn bản chuyên môn kỹ thuật
Văn bản chuyên môn trong các lĩnh vực tài chính, tư pháp, ngoại giao .
Văn bản kỹ thuật trong các lĩnh vực xây dựng, kiến trúc, trắc địa, bản đồ, khí tượng thủy văn, .
Hợp đồng là loại văn bản đặc biệt thuộc nhiều lĩnh vực thể hiện nguyện vọng ý chí thống nhất của ít nhất hai bên tham gia
11/18/2005
23
Văn bản cá biệt
Văn bản cá biệt hay văn bản quy phạm cá biệt có hình thức như các văn bản quy phạm pháp luật nhưng chỉ để giảI quyết một vấn đề cá biệt, một đối tượng cá biệt
11/18/2005
24
Hiệu lực của văn bản
Ban hành văn bản quản lý nhà nước là nhằm áp dụng những quy phạm pháp luật, thẩm quyền và hiệu lực nhà nước vào thực tiễn, mỗi văn bản tùy theo mức độ khác nhau của loại hình văn bản đều chứa đựng các quy phạm pháp luật, thẩm quyền và hiệu lực pháp lý cụ thể
Văn bản quản lý nhà nước tùy theo tính chất và nội dung được quy định trực tiếp hoặc gián tiếp về thời gian có hiệu lực, không gian áp dụng và đối tượng thi hành
11/18/2005
25
Hiệu lực về thời gian
Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định như sau:
Luật, nghị quyết của quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của ubtvqh có hiệu lực kể từ ngày chủ tịch nước ký lệnh công bố, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực
Văn bản quy phạm pháp luật của chủ tịch nước có hiệu lực kể từ ngày đăng công báo, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực
11/18/2005
26
Hiệu lực về thời gian
Văn bản quy phạm pháp luật của chính phủ, thủ tướng chính phủ, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao và các văn bản quy phạm pháp luật liên tịch có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo hoặc có hiệu lực muộn hơn nếu quy định tại văn bản đó
11/18/2005
27
Hiệu lực về thời gian
Các văn bản không chứa đựng quy phạm pháp luật thông thường có hiệu lực từ thời điểm ký ban hành, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực
Văn bản quản lý nhà nước không có hiệu lực trở về thời gian trước (hiệu lực hồi tố). Tuy nhiên trong trường hợp thật cần thiết văn bản quy phạm pháp luật có thể được quy định hiệu lực hồi tố, nhưng phảI tuân thủ các nguyên tắc cụ thể
11/18/2005
28
Hiệu lực về thời gian
Cắc văn bản bị đình chỉ thi hành ngưng hiệu lực cho đến khi có quyết định xử lý của cơ quan thẩm quyền về việc:
Không bị hủy bỏ thì văn bản tiếp tục có hiệu lực
bị hủy bỏ thì văn bản hết hiệu lực về thời gian
11/18/2005
29
Hiệu lực về thời gian
Văn bản quản lý nhà nước hết hiệu lực (toàn bộ hoặc một phần) khi:
Hết thời hạn hiệu lực đã được quy định trong văn bản
được thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó
bị hủy bỏ hoặc bãI bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành của văn bản hết hiệu lực cũng đồng thời hết hiệu lực cùng với văn bản đó, trừ trường hợp được giữ lại toàn bộ hoặc một phần vì còn phù hợp với các quy định của văn bản mới
11/18/2005
30
Hiệu lực về không gian và
đối tượng áp dụng
Văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước trung ương có hiệu lực trong phạm vi cả nước và được áp dụng đối với mọi cơ quan, tổ chức, công dân việt nam, trừ trường pjvawn bản đó có các quy định khác
Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan chính quyền nhà nước ở địa phương có hiệu lực trong phạm vi địa phương của mình
11/18/2005
31
Hiệu lực về không gian và
đối tượng áp dụng
Văn bản quy phạm pháp luật cũng có hiệu lực đối với cơ quan, tổ chức, người nước ngoài ở việt nam, trừ trường hợp pháp luật của việt nam hoặc hiệp ước quốc tế và công ước quốc tế mà nhà nước xhcn việt nam ký kết tham gia có quy định khác
Văn bản không chứa đựng quy phạm pháp luật có hiệu lực đối với phạm vi hẹp, cụ thể, đối tượng rõ ràng được chỉ định đích danh hoặc theo nội dung an hành
11/18/2005
32
Giám sát và kiểm tra văn bản
11/18/2005
33
hệ thống văn bản quản lý nhà nước và hiệu lực
thi hành văn bản
11/18/2005
34
11/18/2005
35
quy trình xây dựng và
ban hành văn bản
KháI NIệM Về QUY TRìNH XÂY DựNG Và BAN HàNH VĂN BảN
TRìNH Tự CHUNG XÂY DựNG Và BAN HàNH VĂN BảN
11/18/2005
36
KháI NIệM Về QUY TRìNH
XÂY DựNG Và BAN HàNH VĂN BảN
QUY TRìNH XÂY DựNG Và BAN HàNH VĂN BảN Là CáC BƯc mà cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhất thiết phảI tiến hành trong công tác xây dựng và ban hành văn bản theo đúng chức năng, quyền hanh và phạm vi hoạt động của mình
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996 và sửa đổi năm 2002
11/18/2005
37
Hình thức và thể chế hóa
quy trình
Những nội dung quy định về quy trình xây dựng và ban hành văn bản phảI được thể chế hóa, tức là cần được thể hiện bằng một văn bản tương ứng. Thông thường đó là các bản điều lệ, quy chế, quy định, nội quy, quy ước .
Tùy theo tính chất và quy mô tổ chức của cơ quan, đơn vị, có thể ban hành riêng một quy chế, quy định riêng, độc lập hoặc là một bộ phận của quy chế, quy định cề hoạt động, làm việc của cơ quan, đơn vị. Cũng có thể ban hành một văn bản độc lập hoặc một văn bản phụ kèm theo một quyết định hành chính.
11/18/2005
38
TRìNH Tự CHUNG XÂY DựNG
Và BAN HàNH VĂN BảN
Bước 1: sáng kiến và soạn thảo văn bản
Bước 2: lấy ý kiến tham gia xây dựng dự thảo văn bản
Bước 3:thẩm định dự thảo
11/18/2005
39
TRìNH Tự CHUNG XÂY DựNG
Và BAN HàNH VĂN BảN
Bước 4: xem xét, thông qua
Bước 5: công bố
Bước 6: gửi và lưu trữ văn bản
11/18/2005
40
kỹ thuật soạn thảo
văn bản quản lý thông thường
Chương 6: soạn thảo văn bản hành chính cá biệt
Chương 7: văn bản hành chính thông thường
11/18/2005
41
soạn thảo văn bản
hành chính cá biệt
Văn bản hành chính cá biệt là loại quyết định hành chính thành văn được cơ quan hành chính nhà nước ban hành nhằm giảI quyết các công việc cụ thể, xác định các quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức hoặc xác định những biện pháp trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm pháp luật
11/18/2005
42
đặc điểm văn bản
hành chính cá biệt
Thuộc loại văn bản áp dụng pháp luật, do những cơ quan có thẩm quyền áp dụng pháp luật ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực cưỡng chế nhà nước
đưa ra quy tắc sự riêng, cá biệt, một lần đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể trong những trường hợp xác định cụ thể
11/18/2005
43
đặc điểm văn bản
hành chính cá biệt
Có tính hợp pháp và phù hợp với thực tiễn và phù hợp với luật pháp và dựa trên những quy phạm pháp luật cụ thể.
được thể hiện trong những hình thức pháp lý nhất định như quyết định cá biệt, chỉ thị cá biệt .
11/18/2005
44
đặc điểm văn bản
hành chính cá biệt
Là một yếu tố của một sự kiện pháp lý phức tạp, mà thiếu nó nhiều quy phạm pháp luật cụ thể không thể thực hiện được. Mang tính bổ sung trong những trường hợp khi có các yếu tố khác của sự kiện pháp lý phức tạp. Củng cố các yếu pháp lý trong hệ thống các yếu tố pháp lý thống nhất, độ tin cậy và đưa đến các quyền và nghĩa vụ pháp lý được bảo đảm bởi nhà nước
11/18/2005
45
đặc điểm văn bản
hành chính cá biệt
Có tính đơn phương và tính bắt buộc thi hành ngay. Hai tính chất này là những đặc điểm cơ bản của quyết định hành chính cá biệt.
tính đơn phương của quyết định hành chính cá biệt thể hiện ở chỗ cơ quan có thẩm quyền tự mình, do mình quyết định, mặc dù trước đó cơ quan có tham khảo ý kiến của các cơ quan hữu quan, nghĩa là cơ quan hành chính có quyền quyết định
11/18/2005
46
Phân loại
Văn bản cá biệt xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý theo hướng tích cực, trong đó xác định cụ thể ai có quyền chủ thể, ai có mang nghĩa vụ pháp lý bằng con đường cá biệt hóa phần quy định của quy phạm pháp luật
Văn bản cá biệt mang tính bảo vệ pháp luật, là văn bản chứa đựng những biện pháp trừng phạt, cươmngx cjees nhà nước đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật
11/18/2005
47
Nội dung của
quyết định hành chính cá biệt
Quyết định hành chính cá biệt rất thông dụng, được nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành. Quyết định hành chính cá biệt được ban hành nhằm giảI quyết các vụ việc cụ thể đối với những đối tượng cụ thể. đó là các quyết đinh lên lương, khen thưởng, lỷ luật, điều động công tác, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức, xử phạt vi phạm hành chính, phê duyệt dự án .
11/18/2005
48
bố cục nội dung và thể thức của văn bản hành chính
Quốc hiệu
tên cơ quan ban hành
số và ký hiệu
địa danh, ngày tháng
tên loại: quyết định của .
căn cứ ban hành
loại hình quyết định
11/18/2005
49
bố cục nội dung và thể thức của văn bản hành chính
nội dung quyết định: thường theo văn điều khoản
điều khoản thi hành
thẩm quyền ký: thủ trưởng hoặc phó thủ trưởng ký thay
con dấu của cơ quan ban hành
nơI nhận
Mẫu văn bản
11/18/2005
50
văn bản hành chính
thông thường
Công văn
Thông báo
Báo cáo
Biên bản
Tờ trình
Hợp đồng
Công điện
11/18/2005
51
Công văn
Công văn là loại văn bản không có tên loại, được dùng để thông tin trong hoạt động giao dịch, trao đổi công tác .
Công văn có thể là một văn bản nội bộ, văn bản đến và đi
11/18/2005
52
Nội dung của Công văn
Thông báo một (hoặc một vài) vấn đề trong hoạt động công vụ được tạo nên do một văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành
Hướng dẫn việc thực hiện văn bản cấp trên
Thông báo một số hoạt động dự kiến xảy ra
11/18/2005
53
Nội dung của Công văn
Xin ý kiến về vấn đề nào đó trong hoạt động của công sở
Trình kế hoạch mới, đề nghị mới lên cấp trên
Xác nhậ vấn đề có liên quan đến hoạt động của công sở
Thăm hỏi, cảm ơn, phúc đáp
11/18/2005
54
bố cục của Công văn
Quốc hiệu
Tên cơ quan ban hành
sôố và ký hiệu
địa danh và ngày tháng năm
trích yếu nội dung công văn
NơI để gửi
Nội dung của công văn
Thẩm quyền ký
Con dấu hợp pháp
NơI nhận
Các yếu tố khác nếu có
11/18/2005
55
Mẫu Công văn
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
...............(6) .................
..................................
Nơi nhận ... (7) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
56
Chú giảI Công văn
(1) tên cơ quan ban hành cv
(2) viết tắt tên cơ quan
(3) địa danh
(4) trích yếu: tóm tắt nội dung
(5) tên cơ quan có trách nhiệm giảI quyết (nơI nhận)
(6) nội dung công văn
(7) thẩm quyền ký: thủ trưởng cq
11/18/2005
57
Phân loại và mẫu Công văn
Nội dung Công văn:
đặt vấn đề: nêu tên, số, ký hiệu, ngày tháng, trích yếu nội dung
GiảI quyết vấn đề: nêu rõ nguồn gốc, xuất xứ của chủ trương, chính sách, quyết định cần được hướng dẫn thực hiện
kết luận:nêu yêu cầu cần phổ biến và tổ chức thực hiện đúng tinh thần, chủ trương, chính sách, quyết định
11/18/2005
58
Mẫu Công văn hướng dẫn
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Thực hiện . (6) . của .(7). về .(8). trước những khó khăn nảy sinh trong việc thực hiện .(1). hướng dẫn cụ thể một số việc phảI làm trong quá trình thực hiện những quy định tại văn bản đó như sau:
............. (9) ....................
.................................
Văn bản này thay thế văn bản hướng dẫn số .ngày .. Của .(1).. ..
Nơi nhận ... (10) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
59
Mẫu Công văn hướng dẫn
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan, cá nhân có trách nhiệm giảI quyết
(6) tên loại, số và ký hiệu văn bản hướng dẫn
(7) tác giả của văn bản hướng dẫn
(8) trích yếu của văn bản được hướng dẫn
(9) nội dung hướng dẫn
(10) thẩm quyền ký
11/18/2005
60
Công văn giảI thích
đây là công văn dùng để cụ thể hóa, chi tiết hóa nội dung của các văn bản như nghị quyết, chỉ thị . về việc thực hiện một công việc nào đó mà cơ quan hoặc cá nhân nhận được chưa rõ, có thể hiểu sai, thực hiện không đúng hoặc không thống nhất
11/18/2005
61
Mẫu Công văn giảI thích
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Thực hiện . (6) . của .(7). về .(8). trong thời gian thực hiện vừa qua cho thấy nhiều quy định được hiểu khác nhau và áp dụng không thống nhất làm phát sinh những hậu quả đáng tiếc, đo đó .(1). giảI thích cụ thể một số quy định trong văn bản trên như sau:
............. (9) ....................
.................................
Văn bản này thay thế văn bản hướng dẫn số .ngày .. Của .(1).. ..
Nơi nhận ... (10) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
62
Mẫu Công văn giảI thích
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan, cá nhân có trách nhiệm giảI quyết
(6) tên loại, số và ký hiệu văn bản hướng dẫn
(7) tác giả của văn bản hướng dẫn
(8) trích yếu của văn bản được hướng dẫn
(9) nội dung hướng dẫn
(10) thẩm quyền ký
11/18/2005
63
Công văn chỉ đạo
Công văn chỉ đạo là văn bản của cơ quan cấp trên thông tin cho các cơ quan cấp dưới về công việc cần phảI triển khai, cần phảI thực hiện.
Nội dung của công văn chỉ đạo rất gần nội dung của chỉ thị; do đó cần thận trọng trong việc sử dụng loại văn bản này
11/18/2005
64
Mẫu Công văn chỉ đạo
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Để tiến hành công tác tổng kết năm 200 . và đè ra phương hướng, kế hoạch công tác năm .(1). các cơ quan chuẩn bị nội dung tổng kết như sau:
1. Nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch của cơ quan trong năm 200., phân tích thuận lợi, khó khăn và các vấn đề lớn còn tồn tại.
2. Nêu rõ các mặt công tác chủ yếu.
3. Trình bày các kiến nghị về chủ trương, biện pháp để giảI quyết những tồn tại.
4. Dự kiến phương hướng, kế hoạch năm tiếp theo, cách thức, biện pháp thực hiện
Các cơ quan phảI báo cáo về . (6) . trước ngày .
giao cho . (7) . cùng . (8) tổng hợp và dự thảo báo cáo cho . (1) . chậm nhất là vào ngày .
Nơi nhận ... (9) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
65
Mẫu Công văn chỉ đạo
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan, cá nhân có trách nhiệm giảI quyết
(6) Cơ quan có trách nhiệm tổng hợp
(7) cơ quan, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp chính
(8) cơ quan, cá nhân có trách nhiệm phối hợp tổng hợp
(9) thẩm quyền ký
11/18/2005
66
Công văn đôn đốc, nhắc nhở
Công văn đôn đốc, nhắc nhở là văn bản của các cơ quan cấp trên gửi cho các cơ quan cấp dưới nhằm nhắc nhở, chấn chỉnh hoạt động thi hành các chủ trương, biện pháp hay quyết định nào đó.
11/18/2005
67
Mẫu Công văn đôn đốc,
nhắc nhở
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Thực hiện chủ trương của .(6).và chỉ thị của .(7).về việc .(8).đã triển khai một số công tác như sau.
Tuy nhiên kết quả đạt được so với tiến độ và yêu cầu đặt ra còn rất chaamk.. Đó là do .(9).
...............................
Trước tình hình đó, để hoàn thành kế hoạch đã đề ra, .(1). nhắc nhở các .(5). cần tập trung làm một số việc như sau.(10).
Từ nay trở đi.(5).định kỳ vào ngày .hàng tháng báo cáo tình hình về .(1).. Các .(5).cần khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
Trong qua trình thực hiện nếu có gì khó khăn, đề nghị phản ánh kịp thời, trực tiếp cho .(1). để có hướng chỉ đạo và giải quyết kịp thời.
Nơi nhận ... (12) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
68
Mẫu Công văn đôn đốc,
nhắc nhở
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan, cá nhân có trách nhiệm giảI quyết
(6) có thể là văn bản khác nào đó của cấp trên liên quan đến vấn đề cần nhắc nhở
(7) tên cơ quan ban hành công văn này, hoặC CƠ QUAN, Tổ CHứC CấP TRÊN CủA CƠ QUAN Đó
(8) NộI DUNG CÔNG VIệC Đã TRIểN KHAI
(9) NHữNG NGUYÊN NHÂ, Lý DO LàM HạN CHế THựC HIệN
(10) NHữNG NộI DUNG CÔNG VIệC CầN THựC HIệN
(11) TÊN CƠ QUAN, Tổ CHứC Có TRáCH NHIệM TổNG HợP
(12) thẩm quyền ký
11/18/2005
69
Công văn Đề NGHị, YÊU CầU
Công văn yêu cầu, đề nghị là văn bản của cơ quan cấp dưới gửi cho các cơ quan cấp trên, hoặc các cơ quan ngang cấp, ngang quyền để đề nghị, yêu cầu giảI QUYếT NHữNG CÔNG VIệC NàO Đó Có LIÊN QUAN ĐếN CHứC NĂNG NHIệM Vụ, QUYềN HạN CủA CƠ QUAN Đó
11/18/2005
70
Mẫu Công văn Đề NGHị, YÊU CầU
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho .(6). . Hiện nay.(7). tình hình này ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của.(1).
Để giảI quyết vấn đề nêu trên.(1). dự kiến.(8). và đề nghị.(5).:
.............(9).............. Vậy .(1). kính đề nghị.(5). xem xét và quan tâm giải quyết, giúp đỡ. Nếu có gì khó khăn đề nghị Quý cơ quan cho chúng tôi biết kịp tyh[ì
Xin chân thành cảm ơn.
Nơi nhận ... (10) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
71
Mẫu Công văn đề nghị, yêu cầu
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan được đề nghị
(6) lý do đề nghị, yêu cầu
(7) nêu thực trạng của vấn đề cần đề nghị, yêu cầu
(8) kế hoạch định thực hiên
(9) nội dung các đề nghị, yêu cầu cụ thể
(10) thẩm quyền ký
11/18/2005
72
Thông báo
11/18/2005
73
Báo cáo
11/18/2005
74
Biên bản
11/18/2005
75
Tờ trình
11/18/2005
76
Hợp đồng
11/18/2005
77
Công điện
11/18/2005
78
bố cục nội dung và thể thức của văn bản hành chính
Các loại giấy tờ:
Giấy giới thiệu
Giấy mời họp
Giấy nghỉ phép
11/18/2005
79
Giấy giới thiệu
11/18/2005
80
Giấy mời họp
11/18/2005
81
Giấy nghỉ phép
11/18/2005
82
11/18/2005
83
11/18/2005
84
bố cục nội dung và thể thức của văn bản hành chính
Các loại phiếu:
Phiếu gửi
Phiếu báo
Phiếu gửi lại văn bản
11/18/2005
85
Phiếu gửi
11/18/2005
86
Phiếu báo
11/18/2005
87
Phiếu gửi lại văn bản
11/18/2005
88
Phần thứ ba: kỹ thuật soạn thảo một số văn bản quy phạm pháp luật
Chương 8: một số vấn đề chung về lập pháp và lập quy
Chương 9: kỹ thuật lập quy
Chương 10: bố cục của văn bản lập quy
Chương 11: hoạt động lập quy của chính phủ, thủ tướng chính phủ
Chương 12: quy trình lập quy của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
11/18/2005
89
11/18/2005
90
11/18/2005
91
11/18/2005
92
11/18/2005
93
11/18/2005
94
11/18/2005
95
11/18/2005
96
11/18/2005
97
11/18/2005
98
11/18/2005
99
11/18/2005
100
11/18/2005
101
11/18/2005
102
11/18/2005
103
11/18/2005
104
11/18/2005
105
11/18/2005
106
11/18/2005
107
11/18/2005
108
11/18/2005
109
11/18/2005
110
11/18/2005
111
11/18/2005
112
11/18/2005
113
11/18/2005
114
11/18/2005
115
11/18/2005
116
11/18/2005
117
11/18/2005
118
11/18/2005
119
11/18/2005
120
11/18/2005
121
11/18/2005
122
11/18/2005
123
11/18/2005
124
11/18/2005
125
11/18/2005
126
11/18/2005
127
11/18/2005
128
11/18/2005
129
11/18/2005
130
11/18/2005
131
11/18/2005
132
11/18/2005
133
11/18/2005
134
11/18/2005
135
11/18/2005
136
11/18/2005
137
11/18/2005
138
11/18/2005
139
11/18/2005
140
11/18/2005
141
11/18/2005
142
1
Học viện quản lý giáo dục
Kỹ thuật xây dựng
Và ban hành văn bản
Ncs. đỗ minh hùng
Khoa học hành chính
11/18/2005
2
Phần thứ nhất:
lý luận chung về văn bản
quản lý hành chính nhà nước
Chương 1: đại cương về văn bản quản lý hành chính nhà nước
Chương 2: hệ thống văn bản quản lý nhà nước và hiệu lực thi hành văn bản
Chương 3: những yêu cầu chung về nội dung và thể thức của văn bản quản lý nhà nước
Chương 4: văn phong và ngôn ngữ văn bản
Chương 5: quy trình xây dựng và ban hành văn bản quản lý nhà nước
11/18/2005
3
Phần thứ hai:
kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý thông thường
Chương 6: soạn thảo văn bản hành chính cá biệt
Chương 7: văn bản hành chính thông thường
11/18/2005
4
Phần thứ ba:
kỹ thuật soạn thảo một số loại văn bản quy phạm pháp luật
Chương 8: một số vấn đề chung về lập pháp và lập quy
Chương 9: kỹ thuật lập quy
Chương 10: bố cục của văn bản lập quy
Chương 11: hoạt động lập quy của chính phủ và của thủ tướng chính phủ
Chương 12: quy trình lập quy của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
11/18/2005
5
Chương 1: đại cương về văn bản quản lý hành chính nhà nước
đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Những kháI niệm cơ bản về văn bản
Chức năng của văn bản
Vai trò của văn bản trong hoạt động quản lý nhà nước
11/18/2005
6
đối tượng và
phương pháp nghiên cứu
11/18/2005
7
Những kháI niệm cơ bản
về văn bản
KháI niệm về văn bản
khía niệm về văn bản quản lý nhà nước
khía niệm về văn bản quản lý hành chính nhà nước
KháI niệm về văn bản pháp luật và văn bản quản lý thông thường
11/18/2005
8
KháI niệm về văn bản
Văn bản là phương tiện ghi lại và truyền đạt thông tin bằng một ngôn ngữ (hay ký hiệu) nhất định.
Văn bản gọi là vật mang tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ
11/18/2005
9
khía niệm về
văn bản quản lý nhà nước
Văn bản quản lý nhà nước là những quyết định và thông tin quản lý thành văn (được văn bản hóa) do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức nhất định và được nhà nước đảm bảo thi hành bằng những biện pháp khác nhau nhằm điều chỉnh các mối quan hệ quản lý nội bộ nhà nước hoặc giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức và công dân
11/18/2005
10
KháI NIệM Về VĂN BảN
QUảN Lý HàNH CHíNH NHà NƯớC
VĂN BảN QUảN Lý HàNH CHíNH NHà NƯc là một bộ phận của văn bản nhà nước, bao gồm những văn bản của các cơ quan nhà nước (các cơ quan hành chính nhà nước) dùng để đưa ra các quyết định và chuyển tảI các thông tin quản lý trong hoạt động chấp hành và điều hành
11/18/2005
11
Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý thông thường
Văn bản đưa ra các quy phạm pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội. Hệ thống văn bản được xác định và quy định chặt chẽ về thẩm quyền, nội dung, hình thức và quy trình ban hành, theo luật định gọi là văn bản quy phạm pháp luật.
Văn bản quản lý thông thường là những văn bản không chứa đựng những quy phạm pháp luật.
11/18/2005
12
Chức năng của văn bản
Chức năng thông tin
Chức năng quản lý
Chức năng pháp lý
Chức năng văn hóa - xã hội
Chức năng thống kê
Chức năng kinh tế
11/18/2005
13
Vai trò của văn bản trong hoạt động quản lý nhà nước
Văn bản quản lý nhà nước đảm bảo thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước
Văn bản là phương tiện truyền đạt các quyết định quản lý
Văn bản là phương tiện kiểm tra, theo dõi hoạt động của bộ máy lãnh đạo và quản lý
Văn bản là công cụ xây dựng hệ thống pháp luật
11/18/2005
14
Các tiêu chí phấn loại văn bản
Phân loại theo tác giả
Phân loại theo tên loại
Phân loại theo nội dung
Phân loại theo mục đích biên soạn
Phân loại theo địa điểm ban hành
11/18/2005
15
Các tiêu chí phấn loại văn bản
6. Phân loại theo thời gian ban hành
7. Phân loại theo kỹ thuật chế tác, ngông ngữ thể hiện
8. Phân loại theo hướng chu chuyển của văn bản
9. Phân loại theo hiệu lực pháp lý
11/18/2005
16
Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản luật
Văn bản dưới luật mang tính chất luật
Văn bản dưới luật lập quy (văn bản pháp quy)
11/18/2005
17
Văn bản luật
Hiến pháp (bao gồm hiến pháp và các đạo luật về bổ sung hay sửa đổi hiến pháp)
Luật, bộ luật
11/18/2005
18
Văn bản dưới luật
mang tính chất luật
nghị quyết của quốc hội, ủy ban thường vụ quốc hội
Pháp lệnh
Lệnh của chủ tịch nước
Quyết định của chủ tịch nước
11/18/2005
19
Văn bản dưới luật lập quy (văn bản pháp quy)
nghị quyết của chính phủ, hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
nghị định của chính phủ
Quyết định của thủ tướng chính phủ, chánh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chỉ thị của thủ tướng chính phủ, chánh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân các cấp
Thông tư của chánh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản liên tịch giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
11/18/2005
20
Văn bản hành chính
thông thường
Công văn
Thông báo
Thông cáo
Báo cáo
Tờ trình
Biên bản
đề án, phương án
11/18/2005
21
Văn bản hành chính
thông thường
Kế hoạch, chương trình
Diễn văn
Công điện
Các loại giấy tờ (giấy mời, giấy đI đường, giấy ủy nhiệm, giấy nghỉ phép .)
Các loại phiếu (phiếu gửi, phiếu báo, phiếu trình .)
11/18/2005
22
Văn bản chuyên môn kỹ thuật
Văn bản chuyên môn trong các lĩnh vực tài chính, tư pháp, ngoại giao .
Văn bản kỹ thuật trong các lĩnh vực xây dựng, kiến trúc, trắc địa, bản đồ, khí tượng thủy văn, .
Hợp đồng là loại văn bản đặc biệt thuộc nhiều lĩnh vực thể hiện nguyện vọng ý chí thống nhất của ít nhất hai bên tham gia
11/18/2005
23
Văn bản cá biệt
Văn bản cá biệt hay văn bản quy phạm cá biệt có hình thức như các văn bản quy phạm pháp luật nhưng chỉ để giảI quyết một vấn đề cá biệt, một đối tượng cá biệt
11/18/2005
24
Hiệu lực của văn bản
Ban hành văn bản quản lý nhà nước là nhằm áp dụng những quy phạm pháp luật, thẩm quyền và hiệu lực nhà nước vào thực tiễn, mỗi văn bản tùy theo mức độ khác nhau của loại hình văn bản đều chứa đựng các quy phạm pháp luật, thẩm quyền và hiệu lực pháp lý cụ thể
Văn bản quản lý nhà nước tùy theo tính chất và nội dung được quy định trực tiếp hoặc gián tiếp về thời gian có hiệu lực, không gian áp dụng và đối tượng thi hành
11/18/2005
25
Hiệu lực về thời gian
Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định như sau:
Luật, nghị quyết của quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của ubtvqh có hiệu lực kể từ ngày chủ tịch nước ký lệnh công bố, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực
Văn bản quy phạm pháp luật của chủ tịch nước có hiệu lực kể từ ngày đăng công báo, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực
11/18/2005
26
Hiệu lực về thời gian
Văn bản quy phạm pháp luật của chính phủ, thủ tướng chính phủ, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao và các văn bản quy phạm pháp luật liên tịch có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo hoặc có hiệu lực muộn hơn nếu quy định tại văn bản đó
11/18/2005
27
Hiệu lực về thời gian
Các văn bản không chứa đựng quy phạm pháp luật thông thường có hiệu lực từ thời điểm ký ban hành, trừ trường hợp văn bản đó quy định ngày có hiệu lực
Văn bản quản lý nhà nước không có hiệu lực trở về thời gian trước (hiệu lực hồi tố). Tuy nhiên trong trường hợp thật cần thiết văn bản quy phạm pháp luật có thể được quy định hiệu lực hồi tố, nhưng phảI tuân thủ các nguyên tắc cụ thể
11/18/2005
28
Hiệu lực về thời gian
Cắc văn bản bị đình chỉ thi hành ngưng hiệu lực cho đến khi có quyết định xử lý của cơ quan thẩm quyền về việc:
Không bị hủy bỏ thì văn bản tiếp tục có hiệu lực
bị hủy bỏ thì văn bản hết hiệu lực về thời gian
11/18/2005
29
Hiệu lực về thời gian
Văn bản quản lý nhà nước hết hiệu lực (toàn bộ hoặc một phần) khi:
Hết thời hạn hiệu lực đã được quy định trong văn bản
được thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó
bị hủy bỏ hoặc bãI bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành của văn bản hết hiệu lực cũng đồng thời hết hiệu lực cùng với văn bản đó, trừ trường hợp được giữ lại toàn bộ hoặc một phần vì còn phù hợp với các quy định của văn bản mới
11/18/2005
30
Hiệu lực về không gian và
đối tượng áp dụng
Văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước trung ương có hiệu lực trong phạm vi cả nước và được áp dụng đối với mọi cơ quan, tổ chức, công dân việt nam, trừ trường pjvawn bản đó có các quy định khác
Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan chính quyền nhà nước ở địa phương có hiệu lực trong phạm vi địa phương của mình
11/18/2005
31
Hiệu lực về không gian và
đối tượng áp dụng
Văn bản quy phạm pháp luật cũng có hiệu lực đối với cơ quan, tổ chức, người nước ngoài ở việt nam, trừ trường hợp pháp luật của việt nam hoặc hiệp ước quốc tế và công ước quốc tế mà nhà nước xhcn việt nam ký kết tham gia có quy định khác
Văn bản không chứa đựng quy phạm pháp luật có hiệu lực đối với phạm vi hẹp, cụ thể, đối tượng rõ ràng được chỉ định đích danh hoặc theo nội dung an hành
11/18/2005
32
Giám sát và kiểm tra văn bản
11/18/2005
33
hệ thống văn bản quản lý nhà nước và hiệu lực
thi hành văn bản
11/18/2005
34
11/18/2005
35
quy trình xây dựng và
ban hành văn bản
KháI NIệM Về QUY TRìNH XÂY DựNG Và BAN HàNH VĂN BảN
TRìNH Tự CHUNG XÂY DựNG Và BAN HàNH VĂN BảN
11/18/2005
36
KháI NIệM Về QUY TRìNH
XÂY DựNG Và BAN HàNH VĂN BảN
QUY TRìNH XÂY DựNG Và BAN HàNH VĂN BảN Là CáC BƯc mà cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhất thiết phảI tiến hành trong công tác xây dựng và ban hành văn bản theo đúng chức năng, quyền hanh và phạm vi hoạt động của mình
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996 và sửa đổi năm 2002
11/18/2005
37
Hình thức và thể chế hóa
quy trình
Những nội dung quy định về quy trình xây dựng và ban hành văn bản phảI được thể chế hóa, tức là cần được thể hiện bằng một văn bản tương ứng. Thông thường đó là các bản điều lệ, quy chế, quy định, nội quy, quy ước .
Tùy theo tính chất và quy mô tổ chức của cơ quan, đơn vị, có thể ban hành riêng một quy chế, quy định riêng, độc lập hoặc là một bộ phận của quy chế, quy định cề hoạt động, làm việc của cơ quan, đơn vị. Cũng có thể ban hành một văn bản độc lập hoặc một văn bản phụ kèm theo một quyết định hành chính.
11/18/2005
38
TRìNH Tự CHUNG XÂY DựNG
Và BAN HàNH VĂN BảN
Bước 1: sáng kiến và soạn thảo văn bản
Bước 2: lấy ý kiến tham gia xây dựng dự thảo văn bản
Bước 3:thẩm định dự thảo
11/18/2005
39
TRìNH Tự CHUNG XÂY DựNG
Và BAN HàNH VĂN BảN
Bước 4: xem xét, thông qua
Bước 5: công bố
Bước 6: gửi và lưu trữ văn bản
11/18/2005
40
kỹ thuật soạn thảo
văn bản quản lý thông thường
Chương 6: soạn thảo văn bản hành chính cá biệt
Chương 7: văn bản hành chính thông thường
11/18/2005
41
soạn thảo văn bản
hành chính cá biệt
Văn bản hành chính cá biệt là loại quyết định hành chính thành văn được cơ quan hành chính nhà nước ban hành nhằm giảI quyết các công việc cụ thể, xác định các quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức hoặc xác định những biện pháp trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm pháp luật
11/18/2005
42
đặc điểm văn bản
hành chính cá biệt
Thuộc loại văn bản áp dụng pháp luật, do những cơ quan có thẩm quyền áp dụng pháp luật ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực cưỡng chế nhà nước
đưa ra quy tắc sự riêng, cá biệt, một lần đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể trong những trường hợp xác định cụ thể
11/18/2005
43
đặc điểm văn bản
hành chính cá biệt
Có tính hợp pháp và phù hợp với thực tiễn và phù hợp với luật pháp và dựa trên những quy phạm pháp luật cụ thể.
được thể hiện trong những hình thức pháp lý nhất định như quyết định cá biệt, chỉ thị cá biệt .
11/18/2005
44
đặc điểm văn bản
hành chính cá biệt
Là một yếu tố của một sự kiện pháp lý phức tạp, mà thiếu nó nhiều quy phạm pháp luật cụ thể không thể thực hiện được. Mang tính bổ sung trong những trường hợp khi có các yếu tố khác của sự kiện pháp lý phức tạp. Củng cố các yếu pháp lý trong hệ thống các yếu tố pháp lý thống nhất, độ tin cậy và đưa đến các quyền và nghĩa vụ pháp lý được bảo đảm bởi nhà nước
11/18/2005
45
đặc điểm văn bản
hành chính cá biệt
Có tính đơn phương và tính bắt buộc thi hành ngay. Hai tính chất này là những đặc điểm cơ bản của quyết định hành chính cá biệt.
tính đơn phương của quyết định hành chính cá biệt thể hiện ở chỗ cơ quan có thẩm quyền tự mình, do mình quyết định, mặc dù trước đó cơ quan có tham khảo ý kiến của các cơ quan hữu quan, nghĩa là cơ quan hành chính có quyền quyết định
11/18/2005
46
Phân loại
Văn bản cá biệt xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý theo hướng tích cực, trong đó xác định cụ thể ai có quyền chủ thể, ai có mang nghĩa vụ pháp lý bằng con đường cá biệt hóa phần quy định của quy phạm pháp luật
Văn bản cá biệt mang tính bảo vệ pháp luật, là văn bản chứa đựng những biện pháp trừng phạt, cươmngx cjees nhà nước đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật
11/18/2005
47
Nội dung của
quyết định hành chính cá biệt
Quyết định hành chính cá biệt rất thông dụng, được nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành. Quyết định hành chính cá biệt được ban hành nhằm giảI quyết các vụ việc cụ thể đối với những đối tượng cụ thể. đó là các quyết đinh lên lương, khen thưởng, lỷ luật, điều động công tác, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức, xử phạt vi phạm hành chính, phê duyệt dự án .
11/18/2005
48
bố cục nội dung và thể thức của văn bản hành chính
Quốc hiệu
tên cơ quan ban hành
số và ký hiệu
địa danh, ngày tháng
tên loại: quyết định của .
căn cứ ban hành
loại hình quyết định
11/18/2005
49
bố cục nội dung và thể thức của văn bản hành chính
nội dung quyết định: thường theo văn điều khoản
điều khoản thi hành
thẩm quyền ký: thủ trưởng hoặc phó thủ trưởng ký thay
con dấu của cơ quan ban hành
nơI nhận
Mẫu văn bản
11/18/2005
50
văn bản hành chính
thông thường
Công văn
Thông báo
Báo cáo
Biên bản
Tờ trình
Hợp đồng
Công điện
11/18/2005
51
Công văn
Công văn là loại văn bản không có tên loại, được dùng để thông tin trong hoạt động giao dịch, trao đổi công tác .
Công văn có thể là một văn bản nội bộ, văn bản đến và đi
11/18/2005
52
Nội dung của Công văn
Thông báo một (hoặc một vài) vấn đề trong hoạt động công vụ được tạo nên do một văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành
Hướng dẫn việc thực hiện văn bản cấp trên
Thông báo một số hoạt động dự kiến xảy ra
11/18/2005
53
Nội dung của Công văn
Xin ý kiến về vấn đề nào đó trong hoạt động của công sở
Trình kế hoạch mới, đề nghị mới lên cấp trên
Xác nhậ vấn đề có liên quan đến hoạt động của công sở
Thăm hỏi, cảm ơn, phúc đáp
11/18/2005
54
bố cục của Công văn
Quốc hiệu
Tên cơ quan ban hành
sôố và ký hiệu
địa danh và ngày tháng năm
trích yếu nội dung công văn
NơI để gửi
Nội dung của công văn
Thẩm quyền ký
Con dấu hợp pháp
NơI nhận
Các yếu tố khác nếu có
11/18/2005
55
Mẫu Công văn
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
...............(6) .................
..................................
Nơi nhận ... (7) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
56
Chú giảI Công văn
(1) tên cơ quan ban hành cv
(2) viết tắt tên cơ quan
(3) địa danh
(4) trích yếu: tóm tắt nội dung
(5) tên cơ quan có trách nhiệm giảI quyết (nơI nhận)
(6) nội dung công văn
(7) thẩm quyền ký: thủ trưởng cq
11/18/2005
57
Phân loại và mẫu Công văn
Nội dung Công văn:
đặt vấn đề: nêu tên, số, ký hiệu, ngày tháng, trích yếu nội dung
GiảI quyết vấn đề: nêu rõ nguồn gốc, xuất xứ của chủ trương, chính sách, quyết định cần được hướng dẫn thực hiện
kết luận:nêu yêu cầu cần phổ biến và tổ chức thực hiện đúng tinh thần, chủ trương, chính sách, quyết định
11/18/2005
58
Mẫu Công văn hướng dẫn
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Thực hiện . (6) . của .(7). về .(8). trước những khó khăn nảy sinh trong việc thực hiện .(1). hướng dẫn cụ thể một số việc phảI làm trong quá trình thực hiện những quy định tại văn bản đó như sau:
............. (9) ....................
.................................
Văn bản này thay thế văn bản hướng dẫn số .ngày .. Của .(1).. ..
Nơi nhận ... (10) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
59
Mẫu Công văn hướng dẫn
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan, cá nhân có trách nhiệm giảI quyết
(6) tên loại, số và ký hiệu văn bản hướng dẫn
(7) tác giả của văn bản hướng dẫn
(8) trích yếu của văn bản được hướng dẫn
(9) nội dung hướng dẫn
(10) thẩm quyền ký
11/18/2005
60
Công văn giảI thích
đây là công văn dùng để cụ thể hóa, chi tiết hóa nội dung của các văn bản như nghị quyết, chỉ thị . về việc thực hiện một công việc nào đó mà cơ quan hoặc cá nhân nhận được chưa rõ, có thể hiểu sai, thực hiện không đúng hoặc không thống nhất
11/18/2005
61
Mẫu Công văn giảI thích
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Thực hiện . (6) . của .(7). về .(8). trong thời gian thực hiện vừa qua cho thấy nhiều quy định được hiểu khác nhau và áp dụng không thống nhất làm phát sinh những hậu quả đáng tiếc, đo đó .(1). giảI thích cụ thể một số quy định trong văn bản trên như sau:
............. (9) ....................
.................................
Văn bản này thay thế văn bản hướng dẫn số .ngày .. Của .(1).. ..
Nơi nhận ... (10) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
62
Mẫu Công văn giảI thích
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan, cá nhân có trách nhiệm giảI quyết
(6) tên loại, số và ký hiệu văn bản hướng dẫn
(7) tác giả của văn bản hướng dẫn
(8) trích yếu của văn bản được hướng dẫn
(9) nội dung hướng dẫn
(10) thẩm quyền ký
11/18/2005
63
Công văn chỉ đạo
Công văn chỉ đạo là văn bản của cơ quan cấp trên thông tin cho các cơ quan cấp dưới về công việc cần phảI triển khai, cần phảI thực hiện.
Nội dung của công văn chỉ đạo rất gần nội dung của chỉ thị; do đó cần thận trọng trong việc sử dụng loại văn bản này
11/18/2005
64
Mẫu Công văn chỉ đạo
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Để tiến hành công tác tổng kết năm 200 . và đè ra phương hướng, kế hoạch công tác năm .(1). các cơ quan chuẩn bị nội dung tổng kết như sau:
1. Nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch của cơ quan trong năm 200., phân tích thuận lợi, khó khăn và các vấn đề lớn còn tồn tại.
2. Nêu rõ các mặt công tác chủ yếu.
3. Trình bày các kiến nghị về chủ trương, biện pháp để giảI quyết những tồn tại.
4. Dự kiến phương hướng, kế hoạch năm tiếp theo, cách thức, biện pháp thực hiện
Các cơ quan phảI báo cáo về . (6) . trước ngày .
giao cho . (7) . cùng . (8) tổng hợp và dự thảo báo cáo cho . (1) . chậm nhất là vào ngày .
Nơi nhận ... (9) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
65
Mẫu Công văn chỉ đạo
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan, cá nhân có trách nhiệm giảI quyết
(6) Cơ quan có trách nhiệm tổng hợp
(7) cơ quan, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp chính
(8) cơ quan, cá nhân có trách nhiệm phối hợp tổng hợp
(9) thẩm quyền ký
11/18/2005
66
Công văn đôn đốc, nhắc nhở
Công văn đôn đốc, nhắc nhở là văn bản của các cơ quan cấp trên gửi cho các cơ quan cấp dưới nhằm nhắc nhở, chấn chỉnh hoạt động thi hành các chủ trương, biện pháp hay quyết định nào đó.
11/18/2005
67
Mẫu Công văn đôn đốc,
nhắc nhở
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Thực hiện chủ trương của .(6).và chỉ thị của .(7).về việc .(8).đã triển khai một số công tác như sau.
Tuy nhiên kết quả đạt được so với tiến độ và yêu cầu đặt ra còn rất chaamk.. Đó là do .(9).
...............................
Trước tình hình đó, để hoàn thành kế hoạch đã đề ra, .(1). nhắc nhở các .(5). cần tập trung làm một số việc như sau.(10).
Từ nay trở đi.(5).định kỳ vào ngày .hàng tháng báo cáo tình hình về .(1).. Các .(5).cần khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
Trong qua trình thực hiện nếu có gì khó khăn, đề nghị phản ánh kịp thời, trực tiếp cho .(1). để có hướng chỉ đạo và giải quyết kịp thời.
Nơi nhận ... (12) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
68
Mẫu Công văn đôn đốc,
nhắc nhở
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan, cá nhân có trách nhiệm giảI quyết
(6) có thể là văn bản khác nào đó của cấp trên liên quan đến vấn đề cần nhắc nhở
(7) tên cơ quan ban hành công văn này, hoặC CƠ QUAN, Tổ CHứC CấP TRÊN CủA CƠ QUAN Đó
(8) NộI DUNG CÔNG VIệC Đã TRIểN KHAI
(9) NHữNG NGUYÊN NHÂ, Lý DO LàM HạN CHế THựC HIệN
(10) NHữNG NộI DUNG CÔNG VIệC CầN THựC HIệN
(11) TÊN CƠ QUAN, Tổ CHứC Có TRáCH NHIệM TổNG HợP
(12) thẩm quyền ký
11/18/2005
69
Công văn Đề NGHị, YÊU CầU
Công văn yêu cầu, đề nghị là văn bản của cơ quan cấp dưới gửi cho các cơ quan cấp trên, hoặc các cơ quan ngang cấp, ngang quyền để đề nghị, yêu cầu giảI QUYếT NHữNG CÔNG VIệC NàO Đó Có LIÊN QUAN ĐếN CHứC NĂNG NHIệM Vụ, QUYềN HạN CủA CƠ QUAN Đó
11/18/2005
70
Mẫu Công văn Đề NGHị, YÊU CầU
Tên cơ quan (1) cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ../cv (2)
V/v .(4)
.. (3), ngày . tháng . năm 200..
Kính gửi : ..... (5) .....
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho .(6). . Hiện nay.(7). tình hình này ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của.(1).
Để giảI quyết vấn đề nêu trên.(1). dự kiến.(8). và đề nghị.(5).:
.............(9).............. Vậy .(1). kính đề nghị.(5). xem xét và quan tâm giải quyết, giúp đỡ. Nếu có gì khó khăn đề nghị Quý cơ quan cho chúng tôi biết kịp tyh[ì
Xin chân thành cảm ơn.
Nơi nhận ... (10) .....
(Ký tên, đóng dấu )
Họ và tên đầy đủ
11/18/2005
71
Mẫu Công văn đề nghị, yêu cầu
(1) tên cơ quan ban hành công văn
(2) viết tắt tên cơ quan ban hành
(3) địa danh
(4) trích yếu
(5) tên cơ quan được đề nghị
(6) lý do đề nghị, yêu cầu
(7) nêu thực trạng của vấn đề cần đề nghị, yêu cầu
(8) kế hoạch định thực hiên
(9) nội dung các đề nghị, yêu cầu cụ thể
(10) thẩm quyền ký
11/18/2005
72
Thông báo
11/18/2005
73
Báo cáo
11/18/2005
74
Biên bản
11/18/2005
75
Tờ trình
11/18/2005
76
Hợp đồng
11/18/2005
77
Công điện
11/18/2005
78
bố cục nội dung và thể thức của văn bản hành chính
Các loại giấy tờ:
Giấy giới thiệu
Giấy mời họp
Giấy nghỉ phép
11/18/2005
79
Giấy giới thiệu
11/18/2005
80
Giấy mời họp
11/18/2005
81
Giấy nghỉ phép
11/18/2005
82
11/18/2005
83
11/18/2005
84
bố cục nội dung và thể thức của văn bản hành chính
Các loại phiếu:
Phiếu gửi
Phiếu báo
Phiếu gửi lại văn bản
11/18/2005
85
Phiếu gửi
11/18/2005
86
Phiếu báo
11/18/2005
87
Phiếu gửi lại văn bản
11/18/2005
88
Phần thứ ba: kỹ thuật soạn thảo một số văn bản quy phạm pháp luật
Chương 8: một số vấn đề chung về lập pháp và lập quy
Chương 9: kỹ thuật lập quy
Chương 10: bố cục của văn bản lập quy
Chương 11: hoạt động lập quy của chính phủ, thủ tướng chính phủ
Chương 12: quy trình lập quy của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
11/18/2005
89
11/18/2005
90
11/18/2005
91
11/18/2005
92
11/18/2005
93
11/18/2005
94
11/18/2005
95
11/18/2005
96
11/18/2005
97
11/18/2005
98
11/18/2005
99
11/18/2005
100
11/18/2005
101
11/18/2005
102
11/18/2005
103
11/18/2005
104
11/18/2005
105
11/18/2005
106
11/18/2005
107
11/18/2005
108
11/18/2005
109
11/18/2005
110
11/18/2005
111
11/18/2005
112
11/18/2005
113
11/18/2005
114
11/18/2005
115
11/18/2005
116
11/18/2005
117
11/18/2005
118
11/18/2005
119
11/18/2005
120
11/18/2005
121
11/18/2005
122
11/18/2005
123
11/18/2005
124
11/18/2005
125
11/18/2005
126
11/18/2005
127
11/18/2005
128
11/18/2005
129
11/18/2005
130
11/18/2005
131
11/18/2005
132
11/18/2005
133
11/18/2005
134
11/18/2005
135
11/18/2005
136
11/18/2005
137
11/18/2005
138
11/18/2005
139
11/18/2005
140
11/18/2005
141
11/18/2005
142
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tiến Luật
Dung lượng: 248,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)