Khảo sát HSG Sử 6-2013
Chia sẻ bởi Lưu Thị Thu Hương |
Ngày 16/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Khảo sát HSG Sử 6-2013 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT ĐOAN HÙNG
TRƯỜNG THCS NGHINH XUYÊN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH NĂNG KHIẾU
NĂM HỌC : 2012-2013
MÔN : LỊCH SỬ 6
(Thời gian làm bài : 120 phút )
Câu 1 (6 điểm) : Hãy lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo mẫu sau :
Quốc gia cổ đại phương Đông
Quốc gia cổ đại phương Tây
Thời gian hình thành
Tên các
quốc gia
Địa điểm
Ngành kinh tế chính
Các giai cấp xã hội
Thể chế
nhà nước
Câu 2 ( 4 điểm): Việc phát hiện ra kim loại đã có tác động như thế nào đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy ?
Câu 3 (5 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang ? Thời Văn Lang – Âu Lạc để lại cho chúng ta những gì ?
Câu 4 ( 5 điểm ): Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc theo mẫu sau:
Số TT
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
Tóm tắt diễn biến chính
1
Năm 40
2
Năm 248
…
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ 6 .
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(6đ)
Quốc gia cổ đại
phương Đông
Quốc gia cổ đại
phương Tây
Thời gian hình thành
Cuối TNK VI – đầu TNK III TCN
Đầu TNK I TCN
Tên các
quốc gia
Trung Quốc , Ấn Độ , Lưỡng Hà , Ai Cập
Hi Lạp, La Mã
Địa điểm
Lưu vực các con sông lớn (Hoàng Hà , Trường Giang …sông Nin …)
Bán đảo Ban Căng – Italia ( bở biển Địa Trung Hải )
Ngành kinh tế chính
Ra đời ở lưu vực các con sông lớn nên được phù sa bồi đắp ,đất đai màu mỡ nên thuận tiện cho nghề nông trồng lúa nước .
Do có bờ biển dài , khúc khuỷu , đất đai khô cằn nên ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp , thương nghiệp..
Các giai cấp xã hội
Quý tộc , nông dân công xã , nô lệ
Chủ nô , dân tự do , nô lệ
Chế độ XH
Quân chủ Chuyên chế
Chiếm hữu nô lệ
0.5
0.5
1
2
1
1
Câu 2 (4đ)
-Công cụ bằng kim loại giúp con người khai phá đất hoang , tăng diện tích trồng trọt …xẻ gõ đóng thuyền …
- Con người làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn có của cải dư thừa .
- Một số người có khả năng lao động hoặc do chiếm đoạt được của cải dư thừa đó ngày càng trở nên giàu có .
-Những người trong thị tộc không làm chung ,ăn chung , hưởng chung nữa .Xã hội nguyên thủy dần tan rã nhưỡng chỗ cho xã hội có giai cấp , nhà nước ra đời.
1
1
1
1
Câu 3 (5đ)
*Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời nhà nước Văn Lang :
-Khoảng thế kỉ VIII-VII TCN ở vùng đồng bằng ven các sông lớn ở bắc bộ , Bắc trung bô do sản xuất phát triển ,con người sống định cư lâu dài dần hình thành chiềng chạ , làng bản , những bộ lạc lớn.
- Do sản xuất phát triển một số người giàu lên được bầu làm người đứng đầu trông coi mọi việc , một số ít nghèo khổ - mâu thuẫn giừa người giàu – nghèo nảy sinh.
- Nghề nông trồng lúa nước ven sông lớn gặp nhiều khó khăn cần có người chỉ huy dân làng chống lũ lụt …bảo vệ màu màng .
-Quan hệ giữa các làng bản , bộ lạc nảy sinh xung đột .Cần phải giải quyết các cuộc xung đột đó để sống yên ổn hơn.
=> Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh phức tạp đó .
* Thời Văn Lang – Âu Lạc để lại cho chúng ta :
-Tổ quốc , thuật luyện kim , Nông nghiệp trồng lúa nước , Phong tục tập quán riêng , bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước .
1
1
1
1
0.5
0.5
Câu 4 (5đ)
HS nêu được : Năm 40: khởi nghĩa Hai bà Trưng và diễn biến ….
Năm 248: khởi nghĩa Bà Triệu và diễn biến …
2.5
2.
TRƯỜNG THCS NGHINH XUYÊN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH NĂNG KHIẾU
NĂM HỌC : 2012-2013
MÔN : LỊCH SỬ 6
(Thời gian làm bài : 120 phút )
Câu 1 (6 điểm) : Hãy lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo mẫu sau :
Quốc gia cổ đại phương Đông
Quốc gia cổ đại phương Tây
Thời gian hình thành
Tên các
quốc gia
Địa điểm
Ngành kinh tế chính
Các giai cấp xã hội
Thể chế
nhà nước
Câu 2 ( 4 điểm): Việc phát hiện ra kim loại đã có tác động như thế nào đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy ?
Câu 3 (5 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang ? Thời Văn Lang – Âu Lạc để lại cho chúng ta những gì ?
Câu 4 ( 5 điểm ): Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc theo mẫu sau:
Số TT
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
Tóm tắt diễn biến chính
1
Năm 40
2
Năm 248
…
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ 6 .
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(6đ)
Quốc gia cổ đại
phương Đông
Quốc gia cổ đại
phương Tây
Thời gian hình thành
Cuối TNK VI – đầu TNK III TCN
Đầu TNK I TCN
Tên các
quốc gia
Trung Quốc , Ấn Độ , Lưỡng Hà , Ai Cập
Hi Lạp, La Mã
Địa điểm
Lưu vực các con sông lớn (Hoàng Hà , Trường Giang …sông Nin …)
Bán đảo Ban Căng – Italia ( bở biển Địa Trung Hải )
Ngành kinh tế chính
Ra đời ở lưu vực các con sông lớn nên được phù sa bồi đắp ,đất đai màu mỡ nên thuận tiện cho nghề nông trồng lúa nước .
Do có bờ biển dài , khúc khuỷu , đất đai khô cằn nên ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp , thương nghiệp..
Các giai cấp xã hội
Quý tộc , nông dân công xã , nô lệ
Chủ nô , dân tự do , nô lệ
Chế độ XH
Quân chủ Chuyên chế
Chiếm hữu nô lệ
0.5
0.5
1
2
1
1
Câu 2 (4đ)
-Công cụ bằng kim loại giúp con người khai phá đất hoang , tăng diện tích trồng trọt …xẻ gõ đóng thuyền …
- Con người làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn có của cải dư thừa .
- Một số người có khả năng lao động hoặc do chiếm đoạt được của cải dư thừa đó ngày càng trở nên giàu có .
-Những người trong thị tộc không làm chung ,ăn chung , hưởng chung nữa .Xã hội nguyên thủy dần tan rã nhưỡng chỗ cho xã hội có giai cấp , nhà nước ra đời.
1
1
1
1
Câu 3 (5đ)
*Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời nhà nước Văn Lang :
-Khoảng thế kỉ VIII-VII TCN ở vùng đồng bằng ven các sông lớn ở bắc bộ , Bắc trung bô do sản xuất phát triển ,con người sống định cư lâu dài dần hình thành chiềng chạ , làng bản , những bộ lạc lớn.
- Do sản xuất phát triển một số người giàu lên được bầu làm người đứng đầu trông coi mọi việc , một số ít nghèo khổ - mâu thuẫn giừa người giàu – nghèo nảy sinh.
- Nghề nông trồng lúa nước ven sông lớn gặp nhiều khó khăn cần có người chỉ huy dân làng chống lũ lụt …bảo vệ màu màng .
-Quan hệ giữa các làng bản , bộ lạc nảy sinh xung đột .Cần phải giải quyết các cuộc xung đột đó để sống yên ổn hơn.
=> Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh phức tạp đó .
* Thời Văn Lang – Âu Lạc để lại cho chúng ta :
-Tổ quốc , thuật luyện kim , Nông nghiệp trồng lúa nước , Phong tục tập quán riêng , bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước .
1
1
1
1
0.5
0.5
Câu 4 (5đ)
HS nêu được : Năm 40: khởi nghĩa Hai bà Trưng và diễn biến ….
Năm 248: khởi nghĩa Bà Triệu và diễn biến …
2.5
2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Thu Hương
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)