Khảo sát HSG 3
Chia sẻ bởi Trần Xuân Trường |
Ngày 08/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: khảo sát HSG 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH HỒ SƠN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG 3 HÀNG TUẦN
Họ và tên học sinh:…………………….………………..Lớp 3B. GV ra đề: Trần Xuân Trường
Điểm Toán
Điểm Tiếng Việt
Tổng điểm
A. Môn Toán (30 phút) I. Phần trắc nghiệm (6 điểm) (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Chu vi hình tam giác là 120 cm, cạnh thứ nhất là 35 cm, cạnh thứ hai là 60 cm, cạnh thứ ba là?
A. 25 cm B. 20 cm C. 35 cm D. 95 cm
Câu 2: Giá tiền 3 cái bút bi là 7500 đồng; giá tiền 2 quyển vở là 12 000 đồng. Bạn An mua 1 quyển vở nag 4 cái bút bi hết tất cả bao nhiêu tiền? A. 6 000 đồng B. 12 000 đồng C. 10 000 đồng D. 16 000 đồng
Câu 3: Ngày 8 tháng 3 năm nay là thứ năm. Hỏi ngày cuối cùng của tháng 3 là ngày thứ mấy?
A. thứ sáu B. thứ bảy C. chủ nhật D. thứ năm
Câu 4: Điền số thích hợp vào dấu ?
10
16
3
10
25
31
9
19
24
4
6
?
A. 4 B. 9 C. 8 D. 7
Câu 5: Có 10 bao gạo, nếu lấy ra mỗi bao 5 kg thì số gạo lấy ra bằng số gạo của 2 bao nguyên. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? A. 50 kg B. 250 kg C. 150 kg D. 100 kg
Câu 6: Hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Biết chu vi hình chữ nhật là 64 cm, chiều dài hình chữ nhật là 26 cm. Chu vi hình vuông là bao nhiêu? A. 24 cm B. 42 cm C. 32 cm D. 28 cm
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7 (2đ) : Cô giáo hỏi: “Ai được điểm 10 về văn?”. Có 8 bạn giơ tay. Cô giáo hỏi: “Ai được điểm 10 về toán?”. Có 9 bạn giơ tay. Nhưng hai bài kiểm tra văn và toán chỉ có 12 bạn đạt điểm 10. Hỏi có bao nhiêu bạn chỉ đạt được một điểm 10 về văn? Có bao nhiêu bạn chỉ đạt được một điểm 10 về toán?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8 (2đ): Tuổi Bình bằng tuổi bố, tuổi ông gấp đôi tuổi bố, tổng số tuổi của ông, bố và Bình là 100 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
…………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B. Môn Tiếng việt (30 phút)
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm) (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Câu sau: “Lũ chim sáo, chim chào mào từng đàn, từng đàn kéo đến, chí chóe quanh những quả bù quân ngọt lịm”. Có mấy từ chỉ hoạt động, trạng thái?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh trong câu sau:
“Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như ……………………….”
A. một cánh diều B. những hạt ngọc C. tiếng sáo D. khúc nhạc êm tai
Câu 3: Trong từ “đồng bào”, “đồng” có nghĩa là cùng. Từ nào dưới đây có tiếng “đồng” mà không có nghĩa là cùng?
A. đồng ý B. đồng lòng C. đồng ruộng D. đồng tâm
Câu 4: Từ “lắc lắc” trong câu: “Sẻ lắc lắc chiếc mỏ xinh xắn của mình tỏ ý không thích”. Là từ chỉ?
A. hoạt động B. sự vật C. đặc điểm
Câu 5: Câu “Con tôi khỏe không ai địch nổi” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Không thuộc mẫu câu nào
Câu 6: Dòng nào viết sai chính tả?
A. chở hàng, bóng chuyền, truyền thuyết
B. Trung thành, che nón, măng tre
C. Trồng trọt, chơi chốn tìm, tuyển chọn
D. trích dẫn, chiết cây, trêu chọc
II. TỰ LUẬN (4 điểm
Họ và tên học sinh:…………………….………………..Lớp 3B. GV ra đề: Trần Xuân Trường
Điểm Toán
Điểm Tiếng Việt
Tổng điểm
A. Môn Toán (30 phút) I. Phần trắc nghiệm (6 điểm) (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Chu vi hình tam giác là 120 cm, cạnh thứ nhất là 35 cm, cạnh thứ hai là 60 cm, cạnh thứ ba là?
A. 25 cm B. 20 cm C. 35 cm D. 95 cm
Câu 2: Giá tiền 3 cái bút bi là 7500 đồng; giá tiền 2 quyển vở là 12 000 đồng. Bạn An mua 1 quyển vở nag 4 cái bút bi hết tất cả bao nhiêu tiền? A. 6 000 đồng B. 12 000 đồng C. 10 000 đồng D. 16 000 đồng
Câu 3: Ngày 8 tháng 3 năm nay là thứ năm. Hỏi ngày cuối cùng của tháng 3 là ngày thứ mấy?
A. thứ sáu B. thứ bảy C. chủ nhật D. thứ năm
Câu 4: Điền số thích hợp vào dấu ?
10
16
3
10
25
31
9
19
24
4
6
?
A. 4 B. 9 C. 8 D. 7
Câu 5: Có 10 bao gạo, nếu lấy ra mỗi bao 5 kg thì số gạo lấy ra bằng số gạo của 2 bao nguyên. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? A. 50 kg B. 250 kg C. 150 kg D. 100 kg
Câu 6: Hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Biết chu vi hình chữ nhật là 64 cm, chiều dài hình chữ nhật là 26 cm. Chu vi hình vuông là bao nhiêu? A. 24 cm B. 42 cm C. 32 cm D. 28 cm
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7 (2đ) : Cô giáo hỏi: “Ai được điểm 10 về văn?”. Có 8 bạn giơ tay. Cô giáo hỏi: “Ai được điểm 10 về toán?”. Có 9 bạn giơ tay. Nhưng hai bài kiểm tra văn và toán chỉ có 12 bạn đạt điểm 10. Hỏi có bao nhiêu bạn chỉ đạt được một điểm 10 về văn? Có bao nhiêu bạn chỉ đạt được một điểm 10 về toán?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8 (2đ): Tuổi Bình bằng tuổi bố, tuổi ông gấp đôi tuổi bố, tổng số tuổi của ông, bố và Bình là 100 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
…………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B. Môn Tiếng việt (30 phút)
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm) (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Câu sau: “Lũ chim sáo, chim chào mào từng đàn, từng đàn kéo đến, chí chóe quanh những quả bù quân ngọt lịm”. Có mấy từ chỉ hoạt động, trạng thái?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh trong câu sau:
“Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như ……………………….”
A. một cánh diều B. những hạt ngọc C. tiếng sáo D. khúc nhạc êm tai
Câu 3: Trong từ “đồng bào”, “đồng” có nghĩa là cùng. Từ nào dưới đây có tiếng “đồng” mà không có nghĩa là cùng?
A. đồng ý B. đồng lòng C. đồng ruộng D. đồng tâm
Câu 4: Từ “lắc lắc” trong câu: “Sẻ lắc lắc chiếc mỏ xinh xắn của mình tỏ ý không thích”. Là từ chỉ?
A. hoạt động B. sự vật C. đặc điểm
Câu 5: Câu “Con tôi khỏe không ai địch nổi” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Không thuộc mẫu câu nào
Câu 6: Dòng nào viết sai chính tả?
A. chở hàng, bóng chuyền, truyền thuyết
B. Trung thành, che nón, măng tre
C. Trồng trọt, chơi chốn tìm, tuyển chọn
D. trích dẫn, chiết cây, trêu chọc
II. TỰ LUẬN (4 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Trường
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)