Khảo sát chất luọng HSG hóa 8

Chia sẻ bởi Lê Bá Mai | Ngày 17/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Khảo sát chất luọng HSG hóa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC ĐÔNG SƠN
Trường THCS Đông Hoàng.

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8
BÀI SỐ 2:
Câu1: Lập CTHH của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.

Câu 2: Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g.

Câu 3. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z ? Cho biết Z là gì ( kim loại hay phi kim ? )
:
Câu 4: Hãy xác định công thức hợp chất A biết thành phần % về khối các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O.

Câu 5: Hoàn thành các PƯHH sau:
a/ CaCO3 + HCl ------> CaCl2 + CO2 + H20
b/ C2H2 + O2 ---------> CO2 + H2O
c/ Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2
d/ KHCO3 + Ba(OH)2 -------> BaCO3 + K2CO3 + H2O

Câu 6. Cho 22,4g Fe tác dụng với dd loãng có chứa 24,5g axit sulfuric.
Tính số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư trong phản ứng?
Tính khối lượng chất còn dư sau pư?
Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
Tính khối lượng muối thu được sau pư

Câu 7:
1-Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành?
2- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học:
to
CaCO3 ( CaO + CO2
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?







PHÒNG GIÁO DỤC ĐÔNG SƠN
Trường THCS Đông Hoàng.

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KHẢO SÁT SỐ 2
Câu 1: (2đ)
Theo bài ra cứ 7g Fe kết hợp với 3g oxi
Hay n Fe= 7/56 = 0,125 mol Fe => 6/16 = 0,1875 mol oxi
Vậy cứ 1 mol Fe 1,5 mol oxi
Hay 2 mol Fe 3 mol oxi
=> CT là Fe2O3

Câu 2: (2đ) CT tổng quát: CxHy
Ta có: 12x : y = 6 : 1 => x : y = 6/12 : 1/1 = 0,5 : 1 = 1 : 2
CT đơn giản: CH2
Theo bài ra ta có MCxHyy= 1,25 .22,4 = 28
Ta có: (CH2)n = 28 ( 14n = 28 => n = 2 => CTHH = C2H4

Câu 3: (3đ) đề bài ( 2p + n = 58 ( n = 58 – 2p ( 1 )
Mặt khác : p ( n ( 1,5p ( 2 )
( p ( 58 – 2p ( 1,5p giải ra được 16,5 ( p ( 19,3 ( p : nguyên )
Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18,19
P
 17 18 19

N
 24 22 20

NTK = n + p
 41 40 39

 Vậy nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K )
Vẽ sơ đồ cấu tạo
Câu 4 (2đ) - Đặt công thức tổng quát: CuxSyOz
- Rút ra tỉ lệ x: y:z = :  :  = :  : = 0.625 : 0.625 : 2.5 = 1:1 : 4
- Thay x = 1, y = 1, z = 4 vào CTHH CuxSyOz, thành CTHH: CuSO4

Câu 5: (2đ) Hoàn thành các PƯHH sau:
a/ CaCO3 + 2HCl ------> CaCl2 + CO2 + H20
b/ 2C2H2 + 5O2 ---------> 4CO2 + 2H2O
c/ 2Al + 3H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + 3H2
d/ 2KHCO3 + Ba(OH)2 ------->BaCO3 + K2CO3 + 2H2O

Câu 6: ()
PTPƯ: Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
a/ nFe=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Bá Mai
Dung lượng: 58,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)