Khang sinh by anh luat

Chia sẻ bởi Dong Anh Luat | Ngày 23/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: khang sinh by anh luat thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

KHÁNG SINH
Bài tập lớn môn Vi Sinh
GVHD: TS. Trần Thanh Thủy
SVTH : Phan Thị Bích Hương
Vũ Thị Tố Như
Đoàn Nữ Triều Tiên

I/ Khái niệm
II/ Lịch sử ra đời thuốc kháng sinh
III/ Cơ chế tác động của kháng sinh
IV/ Phân loại
V/ Sự kháng thuốc
VI/ Cách sử dụng thuốc kháng sinh
N?i dung
.
Streptomycin sulfate
Streptomyces
Fitosid sản phẩm của thực vật bậc thấp và vật thực bậc cao như tinh dầu, nhựa cây có ở tỏi, hành, củ cải ngựa( Cochlearia armorasia )…
T?i
C? c?i ng?a
Mucor
Lykamox-500
Trong số 6000 chất kháng sinh đã công bố thì số xạ khuẩn mà chủ yếu là những VSV thuộc chi Streptomyces, đã tạo ra 60% số chất, trong số này có 15% số chất được rút chiết từ các xạ khuẩn hiếm: Micromonospora, Actinomadura, Actinoplanes…Khoảng 1/3 số kháng sinh được sử dụng trong y học là do xạ khuẩn tạo ra: Streptomycin, Rifamicin, Vancomycin
M?t s? lồi trong chi Streptomyces
Là những chất hóa học rất khác nhau, có tác động mạnh đối với vi khuẩn làm vi khuẩn bị phá hủy
Là những chất hóa học đặc hiệu có nguồn gốc từ hoạt động sống của sinh vật, có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt một cách có chọn lọc sự sinh trưởng và phát triển của những vi sinh vật hoặc tế bào sống nhất định, ngay ở nồng độ thấp.

Là những hóa chất có khả năng tiêu diệt các vi sinh vật
Tính đặc hiệu
Tác động
Tính độc hại
Ít
Đặc hiệu
Không
Hóa học
Ở mức phân tử
Hóa học
Ít
Không
Rất độc
Chất sát khuẩn
Kháng sinh
Chất tẩy uế
Khái niệm
Chất sát khuẩn
C?n 70�
Betadine
Chất tẩy uế
Nu?c Javen
Spectram DC
II/ Lịch sử ra đời thuốc kháng sinh
1939-1940 Chain và Florey nghiên cứu lại chất Penicillin, kết quả đạt được là một thứ bột mịn màu vàng có tác dụng kháng sinh gấp nghìn lần mốc đầu tiên.
1945, Fleming dược giải thưởng Nobel về y học cùng với Chain và Florey.
III/ Cơ chế tác động của kháng sinh
1/ Ức chế thành lập vách tế bào
Gồm các kháng sinh như :Bacitracin, Cephalosporins, Cycloserin, Pencillins, Vancomycin
Đối với Penicillins và Cephalosporins
Giai đoạn tác động đầu tiên:
Thuốc gắn vào các thụ thể PBPs( Penicillin binding protein) của tế bào.
2/ Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
Gồm Amphotericin B, Colistin, Imidazoles, Nystatin, Polymyxins.
Cơ chế làm mất chức năng của màng làm cho các phân tử có khối lượng lớn và các ion bị thoát ra ngoài.
3/ Ức chế sự tổng hợp Protein
Gồm Chloramphenicol, Erythromycins, Lincomycins, Tetracyclines, Aminoglycosides.
Nhóm Aminoglycosides gắn với receptor trên tiểu phân 30S của riboxom làm cho quá trình dịch mã không chính xác.
Nhóm Chloramphenicol gắn với tiểu phân 50S của riboxom ức chế enzym peptidyltransferase ngăn cản việc gắn các aa mới vào chuỗi polypeptide.
Nhóm Lincomycins gắn với tiểu phân 50S của riboxom làm ngăn cản quá trình dịch mã các aa đầu tiên của chuỗi polypeptide.
4/ Ức chế tổng hợp axit nucleic
Gồm Actinomycin, Rifampin, Sulfonamides, Trimethoprim…
Nhóm Rifampin gắn với enzym RNA polymerasa ngăn cản quá trình sao mã tạo thành mRNA.
IV/ Phân loại

Penicillin
Streptomycin
Kanamycin
Tetracyclin
Polymyxin
V/ Sự kháng thuốc
1/ Cơ chế đề kháng
Vi khuẩn sản xuất enzym để phá hủy hoạt tính của thuốc.
Ví dụ: Staphylococci kháng Penicillin G là do sản xuất được β-lactamase làm mở chu trình β-lactam, chuyển Penicillin thành Penicillinoi acid.
Staphylococci
Vi khuẩn làm thay đổi khả năng thẩm thấu của màng tế bào đối với thuốc.
Điểm gắn của thuốc có cấu trúc bị thay đổi.
Vi khuẩn thay đổi đường biến dưỡng làm mất tác dụng của thuốc.
Vi khuẩn có enzym đã bị thay đổi.
Nguồn gốc không do di truyền
Vi khuẩn tồn tại nhiều năm trong mô cơ thể và chúng nhân lên cho ra những thế hệ sau có thể nhạy cảm hoàn toàn với thuốc đã sử dụng trước đó.
Vi khuẩn mất điểm gắn đặc biệt dành cho thuốc.
b/ Nguồn gốc di truyền
Đề kháng do NST
Do đột biến ngẫu nhiên của một đoạn gen kiểm soát tính nhạy cảm đối với một loại kháng sinh.
Đề kháng ngoài NST
Yếu tố R là một lớp của plasmid mang những gen kháng một đến nhiều loại kháng sinh và những kim loại nặng.Các gen này kiểm soát việc sản xuất những enzym phá hủy thuốc.
Vd: plasmid mang gen để tiết β-lactamase
Vật liệu di truyền và plasmid có thể được truyền theo cơ chế sau:
Biến nạp
Tải nạp
Tiếp hợp
Chuyển vị
Theo BBC, Science Daily
VI/ Cách sử dụng thuốc kháng sinh
Chỉ dùng kháng sinh khi chắc chắn mình bị nhiễm khuẩn.
Ngay từ đầu chỉ nên dùng kháng sinh có phổ hẹp
Dùng kháng sinh đồ để lựa chọn kháng sinh cho phù hợp với từng loại VK
Dùng kết hợp nhiều kháng sinh theo đơn của bác sĩ
Dùng đúng thuốc, đúng liều lượng và thời gian.
Kết luận
Kháng sinh chỉ có tác dụng hiệu quả đối với vi khuẩn. Kháng sinh không có tác dụng hoặc ít đối với Virut.
Hiểu và biết cách sử dụng kháng sinh sẽ góp phần hạn chế khả năng kháng thuốc của VK
Bích Huong 2 tu?i
Hi hi
Thân ái chào tạm biệt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dong Anh Luat
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)