KH ứng dụng 3

Chia sẻ bởi Trần Văn Quyết | Ngày 12/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: KH ứng dụng 3 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

1
B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD và
Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB
Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho một đề tài cụ thể
2
Thiết kế nghiên cứu
4 thiết kế được sử dụng phổ biến:

Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
3
Thiết kế nghiên cứu
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất
Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động.
O2-O1>0  X (tác động) có ảnh hưởng
4
Lưu ý:
Nguy cơ đối với nhóm duy nhất

Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác động mà do một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu.

Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng thời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động.
 Thiết kế này đơn giản
5
Thiết kế nghiên cứu
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương
N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng
N1 và N2 là hai lớp học sinh có trình độ tương đương. Ví dụ: N1 là học sinh lớp 10A (có 40 em) và N2 là lớp 10B (có 43 em).
6
Thiết kế nghiên cứu
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương (tiếp theo)
Chọn 2 nhóm: Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng năng lực liên quan đến hoạt động thực nghiệm là tương đương (ví dụ: hai nhóm có điểm số môn Toán trước tác động tương đương nhau)
Thực hiện kiểm tra trước tác động
Tác động
Thực hiện kiểm tra sau tác động
7
Ưu điểm:
Có thể kiểm soát được những nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn.
Những gì xảy ra gây ảnh hưởng tới nhóm thực nghiệm cũng có thể ảnh hưởng tới nhóm đối chứng.

Hạn chế:
Do học sinh không được lựa chọn ngẫu nhiên nên các nhóm vẫn có thể khác nhau ở một số điểm.
8
Thiết kế nghiên cứu
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên
N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng
N1 và N2 có các thành viên được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương.
9
Ưu điểm:
Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối với giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở vững chắc hơn.

Hạn chế:
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.


10
Thiết kế nghiên cứu
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

O3 – O4> 0  X (tác động) có ảnh hưởng
Thành viên của 2 nhóm được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương.
11
Ưu điểm:
Không có kiểm tra trước tác động đảm bảo không có nguy cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra.
Bớt được thời gian kiểm tra và chấm điểm

Hạn chế:
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.


12
Tóm tắt về các thiết kế nghiên cứu
13
Lưu ý
Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế phù hợp nhất với điều kiện thực tế của môi trường nghiên cứu.
Bất kể thiết kế nào được lựa chọn, người nghiên cứu cần lưu ý đến những hạn chế và ảnh hưởng của nó tới nghiên cứu.
14
Thiết kế cơ sở AB
A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)
B: giai đoạn tác động
Có 3 trường hợp:
Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B
Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.
Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau)

15
Ví dụ về
thiết kế cơ sở AB
Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày. B.M.Drew và các cộng sự. (1982)
16
Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)
17
Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)
18
18
Bắt đầu tác động
Thiết kế cơ sở AB
Giai đoạn chưa tác động (A)
Jeff
Tỷ lệ hoàn thành
Độ chính xác
Ngày
Giai đoạn tác động (B)
 Thiết kế AB: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn chưa tác động và giai đoạn tác động.
19
Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)
20
21
Thiết kế đa cơ sở AB
Có 2 giai đoạn cơ sở khác nhau:
22
Thiết kế đa cơ sở AB
Tại sao có các giai đoạn cơ sở khác nhau?
Để tăng độ giá trị của dữ liệu bằng việc kiểm soát Nguy cơ tiềm ẩn đối với độ giá trị của dữ liệu:
Một yếu tố nào đó (ngoài biện pháp can thiệp được sử dụng) cũng đã có thể thay đổi hành vi của Jeff.

- Vì hai em học sinh cùng lớp nên những gì làm thay đổi Jeff cũng có thể làm thay đổi David.
23
Một số lưu ý khi áp dụng
B2. Lựa chọn thiết kế:
Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất
- Ưu điểm: TK đơn giản
- Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài KT…


24
Một số lưu ý khi áp dụng
B2. Lựa chọn thiết kế:

Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương
Chọn 2 lớp nguyên vẹn
Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học
Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
Như với thiết kế 3

25
Bài tập 1 (Nhóm làm việc trên giấy A0)
Trình bày các nội dung theo khung sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Quyết
Dung lượng: 522,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: PPT
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)