Kehoachbomon
Chia sẻ bởi Đào Thị Hồng Nhung |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: kehoachbomon thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
( GIÁO VIÊN : .....................................................................
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM – TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TỔ KHỐI 6
A* THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN:
* Về học sinh:
1/ Thuận lợi:
- Đa số học sinh ngoan, chăm học, có ý thức tự giác học tập. Một số em có ý thức ham
học hỏi, biết giúp đỡ nhau trong học tập.
2/ Khó khăn:
Trình độ học sinh không đồng đều, một số em mất kiến thức căn bản.
Một số em chưa có ý thức tự học, còn ỉ lại vào bạn bè hoặc các tài liệu giải sẵn.
Một số học sinh hoàn cảnh còn khó khăn nên chưa có điều kiện học tập tốt.
* Về phương tiện, đồ dùng dạy học, sách tham khảo:
1/ Thuận lợi:
Sách giáo khoa đủ, nội dung và hình thức phong phú, phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của học sinh.
Các điều kiện, đồ dùng phục vụ dạy và học tương đối đủ.
2/ Khó khăn:
Sách tham khảo chưa nhiều.
Dụng cụ phục vụ thực hành độ chính xác chưa cao.
Máy chiếu còn ít.
Màn chiếu bị hư hỏng.
B/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
Thường xuyên kiểm tra việc học bài và làm bài tập ở nhà.
- Tập cho HS có khả năng suy luận , nhận dạng và phát hiện vấn đề .
- Kiểm tra phân loại HS để có kế hoạch phụ đaọ.
PHẦN II: KẾ HOẠCH BỘ MÔN
PHÂN MÔN: ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC.
Tổng số tuần: 12 Tổng số tiết:23 Thời gian dạy từ: tuần 1 đến tuần 12
Trọng tâm của chương
Phương pháp giảng dạy
Yêu cầu lý thuyết và kỹ năng
(Khái niệm số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. So sánh các số hữu tỉ.
(Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. Trò chơi học tập
(Về lý thuyết:
- Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b ( Z, b ( 0.
(Về kĩ năng:
- Thực hành thành thạo các phép tính về số hữu tỉ.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
- Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán thực tế đơn giản.
(Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Các phép biến đổi về luỹ thừa.
( Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm.
(Tỉ số, tỉ lệ thức. Các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
( Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. Trò chơi học tập
( Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Làm tròn số. Căn bậc hai của một số thực không âm.
(Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. Trò chơi học tập. Phương pháp khám phá.
(Về lý thuyết:
- Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Biết ý nghĩa của việc làm tròn số.
- Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
(Về kĩ năng:
- Vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số.
- Biết cách viết một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Biết sử dụng bảng số hoặc MTBT để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số thực không âm.
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tổng số tuần: 6 Tổng số tiết:17 Thời gian dạy từ: tuần 12 đến tuần 18
Trọng tâm của chương
Phương pháp giảng dạy
Yêu cầu lý thuyết và kỹ năng
(Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
( Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm.
( Về lý thuyết:
- Biết định nghĩa và các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
(Về kĩ năng:
- Giải được một số bài toán đơn giản về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
(Khái niệm hàm số, mặt phẳng toạ độ. Đồ thị của hàm số y = ax (a ( 0)
( Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. Phương pháp quan sát
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM – TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TỔ KHỐI 6
A* THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN:
* Về học sinh:
1/ Thuận lợi:
- Đa số học sinh ngoan, chăm học, có ý thức tự giác học tập. Một số em có ý thức ham
học hỏi, biết giúp đỡ nhau trong học tập.
2/ Khó khăn:
Trình độ học sinh không đồng đều, một số em mất kiến thức căn bản.
Một số em chưa có ý thức tự học, còn ỉ lại vào bạn bè hoặc các tài liệu giải sẵn.
Một số học sinh hoàn cảnh còn khó khăn nên chưa có điều kiện học tập tốt.
* Về phương tiện, đồ dùng dạy học, sách tham khảo:
1/ Thuận lợi:
Sách giáo khoa đủ, nội dung và hình thức phong phú, phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của học sinh.
Các điều kiện, đồ dùng phục vụ dạy và học tương đối đủ.
2/ Khó khăn:
Sách tham khảo chưa nhiều.
Dụng cụ phục vụ thực hành độ chính xác chưa cao.
Máy chiếu còn ít.
Màn chiếu bị hư hỏng.
B/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
Thường xuyên kiểm tra việc học bài và làm bài tập ở nhà.
- Tập cho HS có khả năng suy luận , nhận dạng và phát hiện vấn đề .
- Kiểm tra phân loại HS để có kế hoạch phụ đaọ.
PHẦN II: KẾ HOẠCH BỘ MÔN
PHÂN MÔN: ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC.
Tổng số tuần: 12 Tổng số tiết:23 Thời gian dạy từ: tuần 1 đến tuần 12
Trọng tâm của chương
Phương pháp giảng dạy
Yêu cầu lý thuyết và kỹ năng
(Khái niệm số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. So sánh các số hữu tỉ.
(Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. Trò chơi học tập
(Về lý thuyết:
- Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b ( Z, b ( 0.
(Về kĩ năng:
- Thực hành thành thạo các phép tính về số hữu tỉ.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
- Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán thực tế đơn giản.
(Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Các phép biến đổi về luỹ thừa.
( Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm.
(Tỉ số, tỉ lệ thức. Các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
( Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. Trò chơi học tập
( Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Làm tròn số. Căn bậc hai của một số thực không âm.
(Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. Trò chơi học tập. Phương pháp khám phá.
(Về lý thuyết:
- Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Biết ý nghĩa của việc làm tròn số.
- Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
(Về kĩ năng:
- Vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số.
- Biết cách viết một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Biết sử dụng bảng số hoặc MTBT để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số thực không âm.
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tổng số tuần: 6 Tổng số tiết:17 Thời gian dạy từ: tuần 12 đến tuần 18
Trọng tâm của chương
Phương pháp giảng dạy
Yêu cầu lý thuyết và kỹ năng
(Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
( Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm.
( Về lý thuyết:
- Biết định nghĩa và các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
(Về kĩ năng:
- Giải được một số bài toán đơn giản về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
(Khái niệm hàm số, mặt phẳng toạ độ. Đồ thị của hàm số y = ax (a ( 0)
( Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. Phương pháp quan sát
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Hồng Nhung
Dung lượng: 153,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)