Kế hoạch tổ 4+5 năm 2009-2010
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết |
Ngày 11/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch tổ 4+5 năm 2009-2010 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Lời nói đầu
- Năm học 2009-2010 Chủ đề năm học “Đổi mới quản lí giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục” là năm học tiếp tục thực hiện chỉ thị 06 –CT/TW của Bộ chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” Lồng ghép Cuộc vận động Hai không với 4 nội dung.
- Chủ đề năm học Xây dựng môi trường thân thiện học sinh tích cực và gắn giáo dục học sinh với giáo dục môi trường trong mỗi tiết học của nhà trường. Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức và ý thức tự học tập và sáng tạo. Thực hiện tốt các phong trào Hai có, Ba đủ; phong trào xây dựng môi trường Sáng - Xanh - Sạch - Đẹp ...
- Tiếp tục chủ đề ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Căn cứ vào văn bản chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của ngành của sở, của phòng và của trường. Xuất phát từ tình hình thực tế của trường và của bản thân mỗi giáo viên .Tổ 4+5 đề ra kế hoạch, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện cho năm học 2009-2010 như sau:
Kế hoạch gồm có:
Phần 1: Đặc điểm tình hình.
Phần 2: Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể.
Phần 3: Kế hoạch tháng và kế hoạch tuần.
Phần 4: Kế hoạch Bồi dưỡng học sinh giỏi và kế hoạch bồi dưỡng học sinh yếu.
Phần I
Đặc điểm tình hình
I/ Danh sách Tổ 4+5 năm học 2009-2010
Tổng số giáo viên: 11
Trong đó : Đảng viên: 10
Trình độ chuyên môn: ĐH: 8; CĐ: 3
100% GV đạt trên chuẩn.
Phân công nhiệm vụ
STT
Họ và tên
Năm
sinh
Trình độ
CM
Đảng viên
Phụ trách
lớp
Công tác kiêm nghiệm
1
Đỗ Thị Minh Thu
1976
ĐH
x
5A
Bồi dưỡng HSG lớp 5
2
Nguyễn Thị Tuyết
1974
ĐH
x
5B
Tổ trưởng+BDHSG lớp 5
3
Nguyễn Ngọc Bích
1976
ĐH
x
5C
Bồi dưỡng HSG lớp 5
4
Lê Thị Kim Tuyến
1976
ĐH
x
5D
Trưởng ban TTND
5
Nguyễn Thị Chìn
1979
CĐ
x
5E
6
Lê Huy Trường
1983
CĐ
x
4A
Bồi dưỡng HSG lớp 4
7
Nguyễn Thị Thuý Hạnh
1975
CĐ
x
4B
TKHĐSP + BDHSG lớp 4
8
Nguyễn Xuân Sơn
1973
ĐH
x
4C
Bồi dưỡng HSG lớp 4
9
Đào Thị Thuỷ
1976
ĐH
x
4D
10
Nguyễn Thị Phương Chi
1978
ĐH
x
4E
11
Nguyễn Thị Kim Loan
1973
CĐ
x
MT
II/Những khó khăn và thuận lợi:
A/ Thuận lợi:
a. Giáo viên:
+ 100% giáo viên trẻ có trình độ trên chuẩn, nhiệt tình trong giảng dạy và có trình độ chuyên môn.
+ Có nhiều giáo viên nhiều năm là giáo viên giỏi các cấp như đồng chí Tuyết, Thu...là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở và cấp tỉnh.
+ 100% giáo viên soạn bài bằng máy tính.
b.Nhà trường:
+ T
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết
Dung lượng: 638,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)