Kế hoạch nhóm lớp
Chia sẻ bởi Trần Thị Tân |
Ngày 05/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch nhóm lớp thuộc Lớp 4 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014-2015
* ĐẶC ĐIỂM TÌNH CỦA HÌNH LỚP :
1. Giáo viên: . Trần Thị Tân - Trình độ: Cao Đẳng
2. Tổng số trẻ: 26 trẻ
Trong đó: Trai: 14 trẻ - Gái: 12 trẻ
. Thuận lợi:
- Cơ sở vật chất: Lớp học khang trang, rộng rãi, sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đồ dùng đồ chơi tương đối đầy đủ để phục vụ cho việc dạy và học cho cô và trẻ.
- Giáo viên nhiệt tình yêu nghề, mến trẻ, có ý thức học hỏi về chuyên môn, thành thạo máy vi tính, có khả năng tiếp cận với chương trình giáo dục mầm non mới.
- Giáo viên được bồi dưỡng cập nhật kịp thời các chuyên đề tập huấn do Phòng và trường tổ chức.
- Trẻ học đúng độ tuổi nên thuận lợi trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Đa số trẻ khỏe mạnh, ngoan; khả năng nhận thức của trẻ tương đối tốt.
- Phụ huynh nhiệt tình quan tâm đến con, đến các hoạt động của lớp nên sẵn sàng giúp đỡ, đóng góp các nguyên phế liệu, học liệu, tranh ảnh để làm đồ dùng đồ chơi.
. Khó khăn:
- Kinh phí mua sắm các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi hạn hẹp, chưa đáp ứng nhu cầu tổ chức các hoạt động theo chương trình mầm non mới.
- Các cháu chủ yếu là con nông dân, mức sống thấp, nhiều cháu hoàn cảnh khó khăn, nên việc đóng góp các khoản thu nhiều lúc chưa kịp thời. Việc đóng góp hỗ trợ lớp trong việc trang trí, đồ dùng đồ chơi càng khó hơn.
- Chưa có dàn máy vi tính riêng cho lớp nên việc cho trẻ tiếp cận với thông tin hiện đại có phần hạn chế .
C. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
Dinh dưỡng - sức khoẻ:
1- Trẻ khoẻ mạnh, cơ thể phát triển cân đối, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
Trẻ trai :
+ Cân nặng từ 14.4 - 23.5 kg
+ Chiều cao từ 100.7 - 119.1cm
Trẻ gái :
+ Cân nặng từ 13.8 - 23.2 kg
+ Chiều cao từ 99.5 - 117.2 cm
2 - Biết một số TP cùng nhóm:
+ Thịt, cá,...có nhiều chất đạm
+ Rau, quả chín có nhiều VTM
3- Nói tên được một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: Rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
4- Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất DD.
5- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau
- Trẻ biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng , béo phì...) và SK
6- Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở.( Rửa tay, lau mặt, thay áo, quần) xúc cơm ăn
7- Có nề nếp thói quen hành vi tốt trong việc bảo vệ sức khoẻ như: Ăn ngủ, vui chơi, tự phục vụ, giữ gìn vệ sinh
( Ăn uống hợp vệ sinh, tự chọn trang phục hợp thời tiết)
8 Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng, nghịch các vật sắc nhọn
9- Biết những nơi hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước...là nơi nguy hiểm không được chơi gần.
10- Không cười, đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc..khi được nhắc nhở
11- Không tự ý ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.
12- Biết gọi với người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngã, chảy máu, bị đau, hoặc sốt...
13- Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc hỏi nói được tên địa chỉ gia đình , số đt người thân khi vần thiết.
Phát triển vận động:
14- Trẻ thực hiện được đầy đủ, đúng, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (CT)
15- Giữ được thăng bằng khi đi trên ghế thể dục (CT
16- Kiểm soát được vận động khi thay đổi hướng chạy theo vật chuẩn (CT)
17- Phối hợp tốt vận động tay- mắt trong chuyền/ tung/ đập/ ném-bắt bóng: (CT)
18- Phối hợp tốt vận động cử động bàn
* ĐẶC ĐIỂM TÌNH CỦA HÌNH LỚP :
1. Giáo viên: . Trần Thị Tân - Trình độ: Cao Đẳng
2. Tổng số trẻ: 26 trẻ
Trong đó: Trai: 14 trẻ - Gái: 12 trẻ
. Thuận lợi:
- Cơ sở vật chất: Lớp học khang trang, rộng rãi, sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đồ dùng đồ chơi tương đối đầy đủ để phục vụ cho việc dạy và học cho cô và trẻ.
- Giáo viên nhiệt tình yêu nghề, mến trẻ, có ý thức học hỏi về chuyên môn, thành thạo máy vi tính, có khả năng tiếp cận với chương trình giáo dục mầm non mới.
- Giáo viên được bồi dưỡng cập nhật kịp thời các chuyên đề tập huấn do Phòng và trường tổ chức.
- Trẻ học đúng độ tuổi nên thuận lợi trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Đa số trẻ khỏe mạnh, ngoan; khả năng nhận thức của trẻ tương đối tốt.
- Phụ huynh nhiệt tình quan tâm đến con, đến các hoạt động của lớp nên sẵn sàng giúp đỡ, đóng góp các nguyên phế liệu, học liệu, tranh ảnh để làm đồ dùng đồ chơi.
. Khó khăn:
- Kinh phí mua sắm các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi hạn hẹp, chưa đáp ứng nhu cầu tổ chức các hoạt động theo chương trình mầm non mới.
- Các cháu chủ yếu là con nông dân, mức sống thấp, nhiều cháu hoàn cảnh khó khăn, nên việc đóng góp các khoản thu nhiều lúc chưa kịp thời. Việc đóng góp hỗ trợ lớp trong việc trang trí, đồ dùng đồ chơi càng khó hơn.
- Chưa có dàn máy vi tính riêng cho lớp nên việc cho trẻ tiếp cận với thông tin hiện đại có phần hạn chế .
C. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
Dinh dưỡng - sức khoẻ:
1- Trẻ khoẻ mạnh, cơ thể phát triển cân đối, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
Trẻ trai :
+ Cân nặng từ 14.4 - 23.5 kg
+ Chiều cao từ 100.7 - 119.1cm
Trẻ gái :
+ Cân nặng từ 13.8 - 23.2 kg
+ Chiều cao từ 99.5 - 117.2 cm
2 - Biết một số TP cùng nhóm:
+ Thịt, cá,...có nhiều chất đạm
+ Rau, quả chín có nhiều VTM
3- Nói tên được một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: Rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
4- Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất DD.
5- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau
- Trẻ biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng , béo phì...) và SK
6- Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở.( Rửa tay, lau mặt, thay áo, quần) xúc cơm ăn
7- Có nề nếp thói quen hành vi tốt trong việc bảo vệ sức khoẻ như: Ăn ngủ, vui chơi, tự phục vụ, giữ gìn vệ sinh
( Ăn uống hợp vệ sinh, tự chọn trang phục hợp thời tiết)
8 Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng, nghịch các vật sắc nhọn
9- Biết những nơi hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước...là nơi nguy hiểm không được chơi gần.
10- Không cười, đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc..khi được nhắc nhở
11- Không tự ý ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.
12- Biết gọi với người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngã, chảy máu, bị đau, hoặc sốt...
13- Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc hỏi nói được tên địa chỉ gia đình , số đt người thân khi vần thiết.
Phát triển vận động:
14- Trẻ thực hiện được đầy đủ, đúng, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (CT)
15- Giữ được thăng bằng khi đi trên ghế thể dục (CT
16- Kiểm soát được vận động khi thay đổi hướng chạy theo vật chuẩn (CT)
17- Phối hợp tốt vận động tay- mắt trong chuyền/ tung/ đập/ ném-bắt bóng: (CT)
18- Phối hợp tốt vận động cử động bàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tân
Dung lượng: 368,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)