Kế hoach năm học 2010-2011- trình chiếu
Chia sẻ bởi Bùi Xuân Yên |
Ngày 12/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Kế hoach năm học 2010-2011- trình chiếu thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG HỢP
KẾ HOẠCH NĂM HỌC
2010-2011
CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Căn cứ vào Luật giáo dục sửa đổi năm 2009, chỉ thị số 56/CT-TW ngày 07/11/2006 của Bộ chính trị về Tổ chức cuộc vận động :"Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ về "Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục".
Chỉ thị số 40/2008/CT-BGD ĐT ngày 22/7/2008 và kế hoạch số 307/KH-BGD ĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Phát động và triển khai phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Thông tư số 30/2009/TT-BGD&ĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 Ban hành Quy định kiểm tra công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
Công văn số 1346/KH-SGDĐT ngày 25/8/2008: về Kế hoạch triển khai phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các cơ sở giáo dục giai đoạn 2008-2013; Công văn số 1347/SGD&ĐT ngày 25/8/2008 về việc Thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013 của Sở GD&ĐT.
- Nghị quyết số 35/2008/NQ-QH về Đổi mới một số cơ chế tài chính ngành GD& ĐT.
- Căn cứ Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD ĐT và công văn hướng dẫn số 11185/BGD ĐT-GDTH ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ GD&ĐT về Tiêu chuẩn, đánh giá xếp loại Thư viện trường học.
- Căn cứ vào Thông tư số: 15/2009/TT-BGD ĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 về Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học.
- Căn cứ Quyết định Số: 1426/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh về Kế hoạch thời gian năm học 2010-2011; Chỉ thị số: 14/CT-UBND ngày 01/9/20010 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình: Về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2010-2011.
- Căn cứ công văn số: 1337 /SGDĐT-GDTH ngày 23/8/2010 của Sở GD&ĐT về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 đối với Giáo dục Tiểu học.
- Công văn số:1193/SGDĐT-PC ngày 26/7/2010 của Sở GD&ĐT về việc triển khai tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật năm học 2010-2011.
- Căn cứ vào Công văn Hướng dẫn số:31 /PGD- ĐTGDTH, ngày 30 /8 /2010 của Phòng GD&ĐT về: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 đối với Giáo dục Tiểu học.
- Căn cứ Quyết định số: 1947/QĐ -UBND ngày 26 tháng 8 năm 2010 của UBND huyện Quảng Trạch về việc Giao biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục năm học 2010-2011 cho trường Tiểu học Quảng Hợp.
- Căn cứ vào Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Quảng Hợp lần thứ 25 nhiệm kỳ 2010 - 2015 và Nghị Quyết HĐND khóa 17 nhiệm kỳ: 2004 - 2011.
- Căn cứ vào kết quả năm học 2009-2010 và tình hình thực tế hiện tại của nhà trường năm học 2010-2011.
PHẦN I: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
Theo Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ xã khoá 25, nhiệm kì 2010-2015 đã xác định: Giáo dục và đào tạo là một trong những nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên hàng đầu của địa phương. Xã Quảng Hợp đặc biệt quan tâm đến công tác phổ cập giáo dục nhất là PCTHĐĐT, chất lượng giáo dục toàn diện và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
1.1.Tiếp cận giáo dục
Trong 10 năm liên tục, nhà trường đã huy động số lượng trẻ trong độ tuổi vào trường đạt tỉ lệ 100% và tỉ lệ nhập học lớp 1 đúng tuổi đạt từ 98 - 100%.
Số lượng lớp học sinh Năm học 2010-2011:
Tổng số: 24 lớp; 525 học sinh
Phân bố ở 4 khu vực:
A. Trung Tâm: 9 lớp:197 – KT: 9( L1: 1 lớp 29(KT:3). L2: 2lớp 39 – KT: 1. L3: 2lớp:42-1KT. L4: 2lớp: 36-1KT. L5: 2 lớp: 52-3KT.
B. Hợp Phú: 5 lớp: 91-3KT (L1:13; L2:16;L3:23-1KT;L4: 18-1KT; L5:21-1KT)
C. Bưởi Rỏi: 5 lớp:119-2KT(L1:30-1KT;
L2:25; L3:26-1KT; L4: 21; L5: 17)
D. Thanh Xuân: 5lớp:118-5KT(L1:30-2KT; L2:22-1KT; L3:23-1KT; L4:25; L5:18-1KT)
1.2 Chất lượng
1.2.1 Đội ngũ CB, GV, giáo viên: Tổng số 39; BC: 30; HĐNH: 06; HĐ Thỏa thuận: 03
Đảng viên: 16 ( Chính thức 14; dự bị: 02); đoàn viên 22. GV nội trú: 20.
1.2.2 Thực hiện chương trình, nội dung giảng dạy
Thực hiện Kế hoạch, nội dung dạy học các môn theo Quyết định số:16/2006/ BGD & ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định.
1.2.3 Đánh giá học sinh
Thực hiện đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kĩ năng quy định cho từng môn, lớp; việc đánh giá xếp loại học sinh thực hiện theo Quy định Đánh giá xếp loại học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Việc xét công nhận HTCTTH thực hiện theo công văn số: 5276/BGD&ĐT-GDTH ngày 25/5/2007. Đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn được đánh giá theo hướng dẫn tại Công văn số: 9890/BGD&ĐT ngày 17/9/2007.
Với trẻ khuyết tật vào học hòa nhập và thực hiện theo các quy định về giáo dục hòa nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật ban hành theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 22/5/2006 của Bộ GD&ĐT
1.3. Cơ sở vật chất:
+ Số địa điểm xây dựng:
Trường học: 04 điểm:
A: Trung Tâm ( Hợp Trung)
B: Hợp Phú
C: Bưởi Rỏi
D: Thanh Xuân
Nhà công vụ giáo viên( nội trú): 4 điểm: 19 phòng.
A: Trung Tâm: 2 điểm 15 phòng ( sẽ chuyển về 01 điểm, khi xây dựng đầy đủ)
B: Hợp Phú: 2 phòng.
C: Bưởi Rỏi: 2 phòng.
PHẦN II. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ CÁC KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Công tác PCGDTH ĐĐT: Đạt chuẩn PCTHĐĐTmức độ 1.
2. Duy trì số lượng: 528/528 , tỉ lệ: 100%.
3. Chất lượng giáo dục:
a. Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ: 512/512; tỉ lệ: 100%
b. Học lực:
1/ Xếp loại học lực cuối năm học 2009-2010:
Giỏi: khối 1: 53, tỉ lệ:51,5%; Khối 2: 35; tỉ lệ: 32,1%; Khối 3: 22; tỉ lệ: 21,8%; Khối 4: 12; tỉ lệ: 11,5%; Khối 5: 16, tỉ lệ: 16,8%; Trường: 138, tỉ lệ: 27%.
Khá: Khối 1: 37, tỉ lệ: 35,9%; Khối 2: 53, tỉ lệ: 48,6%; Khối 3: 41, tỉ lệ: 40,6%; Khối 4: 47, tỉ lệ: 45,2%; Khối 5: 32, tỉ lệ: 33,7%.
Trường: 210; tỉ lệ: 41,0%.
TB: Khối 1: 10, tỉ lệ: 9,7%; Khối 2: 21, tỉ lệ: 19,3%; Khối 3: 30, tỉ lệ: 29,7%; Khối 4: 38, tỉ lệ: 36,5%; Khối 5: 47, tỉ lệ: 49,5%.
Trường: 146, tỉ lệ: 28,5%.
Yếu: Khối 1: 3, tỉ lệ: 2,9%; Khối 2: 0; Khối 3: 8, tỉ lệ: 7,9%; Khối 4: 7, tỉ lệ: 6,7%; Khối 5: 0; Trường: 18, tỉ lệ: 3,5%
c. Khen thưởng, lên lớp và HTCTTH:
HS Giỏi: Khối 1:53, tỉ lệ: 51,5%; khối 2: 37, tỉ lệ: 35,9%;Khối 3; 20; tỉ lệ: 19,8%; Khối 4: 12, tỉ lệ: 11,5%; Khối 5: 16, tỉ lệ: 16,8%.Trường: 136, tỉ lệ: 26,6%
HSTiên tiến: Khối 1: 37, tỉ lệ: 35,9%; Khối 2: 53, tỉ lệ: 48,6%; Khối 3: 41, tỉ lệ: 40,6%; Khối 4: 47, tỉ lệ: 45,2%; Khối 5: 32, tỉ lệ: 33,7%. Trường: 210, tỉ lệ: 41%.
Lên lớp( HTCTTH) đợt 1:
Khối 1: 100’tỉ lệ: 97,1%; Khối 2:109, tỉ lệ: 100%; Khối 3: 93, tỉ lệ: 92,1%; Khối 4: 97, tỉ lệ: 93,3%; Khối 5 HTCTTH:95, tỉ lệ: 100%.
Trường: 494, tỉ lệ: 96,5%.
Kiểm tra lại: 18 , Lên lớp sau kiểm tra lại:
506, tỉ lệ: 98,8%. Lưu ban: 6, tỉ lệ: 1,2%.
d.Kiểm định bàn giao chất lượng học sinh lớp 5 cho trường THCS:
* Tiếng Việt: 95/95, tỉ lệ: 100%.
* Toán: 95/95, tỉ lệ: 100%.
Tăng so với nămhọc 2008-2009: 2,9%.
f. Chất lượng mũi nhọn và khen thưởng:
+ Học sinh giỏi : Đạt 01 em giỏi cấp huyện.
+ Học sinh năng khiếu: Đạt giải nhất môn chạy nữ thiếu niên cấp huyện.
+ Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 02 đ/c.
4. Xây dựng Trường chuẩn Quốc gia, trường học thân thiện, học sinh tích cực: Tốt.
Tổng kinh phí đầu tư trong năm học là: 79 triệu đồng.
1. Từ nguồn kinh phí (CTX): 48,5 triệu đồng.
2. Từ công trình phụ huynh kỷ niệm trị giá 30,5 triệu đồng.
Danh hiệu thi đua năm học 2009-2010 đã đạt được:
* Chi bộ: Trong sạch vững mạnh tiêu biểu.
* Trường: Tập thể lao động tiên tiến.
* Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
* Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
* Chi hội KH: Vững mạnh xuất sắc.
* Chi hội CTĐ: Vững mạnh xuất sắc..
* Liên Đội TNTP Hồ Chí Minh: Vững mạnh XS - Cá nhân:CSTĐCS: 04 đ/c; LĐTT: 21 đ/c;69,4% .
Học sinh giỏi huyện: 01 em.
Học sinh năng khiếu cấp huyện: 01 em
PHẦN III
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2010-2011
Chủ đề năm học:
Năm học tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục
3.1 Tiếp cận
Mục tiêu 1: Nâng cao chất lượng PCGDTHĐĐT, huy động và duy trì tốt số lượng học sinh.
Chỉ tiêu 1.1: Đạt chuẩn PCTH ĐĐT mức độ 1.
- Huy động trẻ 6 tuổi ( 2004) vào trường: 96 / 96 tỷ lệ: 100%.
- Trẻ 11 tuổi TNTH: 92/ 99. tỷ lệ: 92,9% (còn 7 HS đang học lớp 5)
- Hiệu quả đào tạo: 92,9%. (92/99).
Các hoạt động:
1.1.1. Tổ chức tốt việc điều tra, lập hồ sơ, cập nhật thông tin đầy đủ, chính xác.
1.1.2. Tổ chức tốt công tác bàn giao trẻ 6 tuổi với trường Mầm non.
1.1.3. Tổ chức tốt công tác tuyển sinh lớp 1.
Chỉ tiêu 1.2: Duy trì số lượng: (525/525), tỉ lệ 100%.
Các hoạt động:
1.2.1. Tổ chức bàn giao, nhận học sinh với địa phương trước và sau hè.
1.2.2, Phân công giáo viên thông báo cho học sinh tựu trường theo danh sách.
1.2.3. Bàn giao số lượng học sinh cho giáo viên chủ nhiệm , gắn vào thi đua GV
Mục tiêu 2: Vận động và tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật.
Chỉ tiêu 2.1. Vận động trẻ khuyết tật vào học hoà nhập tỉ lệ 79% (19/24).
Các hoạt động:
2.2.1. Điều tra hết trẻ em khuyết tật trong địa phương.
2.2.2. Vận động và tư vấn cho các gia đình có trẻ khuyết tật được đến trường.
Chỉ tiêu 2.2: Nâng chất lượng học tập của trẻ khuyết tật hạn chế lưu ban.
Các hoạt động:
2.2.1. Chẩn đoán những khó khăn trong học tập của từng trẻ, tạo điều kiện giúp đỡ trẻ sớm hoạt động hoà nhập với tập thể học sinh.
2.2.2. Xác định chương trình học tập phù hợp với từng trẻ.
2.2.3. Lên kế hoạch, thực hiện chương trình học tập cho từng trẻ theo quy định.
2.2.4. Thực hiện đánh giá trẻ theo quy định.
Mục tiêu 3: Giảm bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa các khu vực.
Chỉ tiêu 3.1. Xây dựng cơ bản: xây mới 06 phòng học tại khu vực Thanh Xuân. tu sửa các phòng học và phòng chức năng cấp 4.
Các hoạt động:
3.3.1. Lập kế hoạch tham mưu với địa phương để kiểm tra cụ thể CSVC trường học, tìm nguồn đầu tư xây dựng và tu sửa.
3.3.2. Tham mưu với Thôn mượn nhà văn hoá để học tạm khi xây dựng
Chỉ tiêu 3.2. Xây dưng đủ công trình vệ sinh. Xây dựng 150 m hàng rào, 01 nhà để xe cho học sinh( Trung Tâm), mua tăng âm loa máy ở 3 khu vực lẻ.
Các hoạt động :
3.2.1. Lập kế hoạch, dự trù kinh phí báo cáo với địa phương và Ban ĐDCMHS.
3.2.2.Tham mưu với lãnh đạo địa phương và Ban đại diện CMHS để vận động ủng hộ tự nguyện từ các đoàn thể, phụ huynh xây dựng công trình kỉ niệm cho nhà trường.
3.2.3.Tổ chức giám sát, giao nhận và đưa vào sử dụng khi xây dựng hoàn thành.
Chỉ tiêu 3.3. Mua sắm thêm bàn đọc cho học sinh tại thư viện, mua thêm 01 máy chiếu và 03 máy vi tính. Đầu tư cho thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện tiên tiến. Phòng Y tế đạt chuẩn.
Các hoạt động:
3.3.1. Lập kế hoạch, dự trù kinh phí trên cơ sở nguồn trích từ tiền chi thường xuyên, theo quy định và quy chế chi tiêu nội bộ và tìm thêm nguồn hỗ trợ khác.
3.3.2. Thực hiện mua sắm, nghiệm thu, bàn giao sử dụng theo quy định của Luật tài chính.
3.2 Chất lượng
Mục tiêu 1. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
Chỉ tiêu 1.1. Tổ chức lớp học 2 buổi/ngày, dạy học môn tự chọn:
Học 2 buổi/ngày: 14 lớp – 304 HS (57%)
Học Tin học ( L3-L5 TT): 6 lớp – 129 HS
Học Ngoại ngữ (L3-L5): 15 lớp – 321 HS
Các hoạt động:
1.1.1. Họp BGH thảo luận kế hoạch tổ chức dạy học 2 buổi/ngày và dạy 2 môn tự chọn. Chuẩn bị CSVC, Thời khóa biểu, tài liệu cho dạy học,...
1.1.2. Tổ chức hội nghị CMHS để thảo luận thống nhất thoả thuận định mức tiền lương cho giáo viên dạy Tin học và Anh văn, xét miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách và diện khó khăn từ đó có định mức tiền học phí HS nộp.Hợp đồng giáo viên giảng dạy Tin học và Anh văn theo quy định.
1.1.3. Hợp đồng giáo viên giảng dạy đầy đủ và tham gia tập huấn theo quy định.
1.1.4. Tổ chức kiểm tra đánh giá định kì theo quy định.
Chỉ tiêu 1.2. Chất lượng học sinh:
a. Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ: 506/506; tỉ lệ: 100 %.
b. Học lực:
1. Xếp loại học lực môn:
* Các môn đánh giá bằng điểm số:
- Học lực môn Toán :
- Khối I: TS: 96, Giỏi: 52 ( 54,1% ), Khá:34 ( 36,0%), TB: 11(11,5%)
- Khối II: TS:100,Giỏi: 34 ( 34% ), Khá: 47 (47,0%), TB: 19( 19%)
- Khối III:TS:110,Giỏi: 30( 27,2%), Khá: 46 (41,8%),TB: 31(28,2%)
- Khối IV:TS: 98, Giỏi: 20 (20,4% ),Khá: 46 (46,9% ),TB: 28 (28,6%)
- Khối V:TS:102,Giỏi: 21 ( 20,6% ),Khá: 37 ( 36,3% ), TB:44( 43,1%)
- Học lực môn Tiếng Việt:
Khối I: TS: 96, Giỏi: 50( 52,1%),Khá:35( 36,5%),TB:10 ( 10,4%)
Khối II: TS: 100,Giỏi: 34 ( 34,0%),Khá:47( 47%),TB:19 ( 19,0%):
Khối III: TS:110,Giỏi: 28(25,5%),Khá:46 ( 41,8%),TB: 33( 30,0%)
Khối IV: TS: 98,Giỏi: 21( 21,4%),Khá:45 ( 45,9%), TB:28(28,6%)
Khối V: TS: 102,Giỏi:22( 21,6%),Khá: 37 ( 36,3%), TB: 43(42,1%)
Danh hiệu: HS giỏi:149 tỉ lệ:29,4; HSTT: 213 tỉ lệ: 42,1%; HS lên lớp đợt 1: 396 tỉ lệ: 98%;
HS HTCTTH: 102, tỉ lệ: 100% VSCĐ: 24/24 lớp, HS : 442/506 tỉ lệ: 87,3%
Chỉ tiêu 1.3 Chất lượng mũi nhọn:
+ HS giỏi: Cấp huyện: 02 em; cấp tỉnh: 01 em.
+ HS NK:Cấp huyện: 02 em; tỉnh: 01 em.
+ HS viết chữ đẹp: Cấp huyện: 01 em; .
+ HS thi giải toán trên mạng: Cấp huyện: 01 em
+ HS thi hát dân ca: Cấp huyện: 01 em.
Các hoạt động:
1.2.1. Thực hiện đổi mới nội dung chương trình, phương pháp dạy học trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn, lớp đã quy định. Thực hiện gắn kết, lồng ghép việc dạy học với việc thực hiện ba cuộc vận động và Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện. học sinh tích cực”. Đẩy mạnh chất lượng dạy học 2 buổi/ngày.
1.2.2 Trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình quy định, căn cứ vào chất lượng thực tế của học sinh qua khảo sát, giáo viên phải xây dựng kế hoạch thật cụ thể, phân nhóm đối tượng từ đó có những đổi mới thiết thực trong phương pháp dạy học, phương pháp giúp đỡ học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh khá giỏi, nhằm thực hiện nâng cao chất lượng hạnh kiểm, chất lượng văn hoá của lớp.
1.2.3. Sử dụng có hiệu quả tài liệu kiểm tra đánh giá Toán, Tiếng Việt theo chuẩn kiến thức
kĩ năng hàng tuần.Tổ chức thực hiện theo kế hoạch tựu trường, chuẩn bị cho dạy ôn, kiểm tra lại, xét lên lớp, biên chế đội ngũ GV và lớp học sinh, khảo sát chất lượng đầu năm…
1.2.4. Họp BGH, Tổ chuyên môn,..thảo luận nhiệm vụ năm học, các văn bản, xây dựng kế hoạch năm học, đăng kí chỉ tiêu năm học của cá nhân, tổ và đề xuất chỉ tiêu của trường.
1.2.5. Họp BGH thảo luận chỉ tiêu và bàn giao chỉ tiêu cho tổ chuyên môn, cá nhân.
1.2.6. Thành lập các nhóm bồi dưỡng, xây dựng chương trình bồi dưỡng, triển khai bồi dưỡng cho HS, tổ chức thi để chọn đội tuyển, bồi dưỡng theo kế hoạch:
1. Nhóm BD HS giỏi Toán: Yên, Nghi, Lâm.
Tiếng Việt : Hà , Sơn
2. Nhóm BD giải toán qua mạng: Nghi, Lâm, Trang.
3. Nhóm bồi dưỡng viết chữ đẹp: Lan, Hồng,
Lài(NT), Nga.
4. Nhóm bồi dưỡng hát Âm nhạc: Ngọc(NT), Châu, Triệu, Lâm.
5. Nhóm bồi dưỡng năng khiếu TDTT( Nghi, Phục, Lâm, Tuấn, Thắng).
6. Nhóm bồi dưỡng ngoại ngữ ( Anh Văn): Sơn, Giang, Ngân
1.2.7. Triển khai thực hiện kế hoạch năm học theo quy định và kế hoạch đề ra. Tập trung chỉ đạo công tác giúp đỡ học sinh yếu, để nâng chất lượng đại trà.
1.2.8. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá để uốn nắn chữ viết cho học sinh viết đúng, viết đẹp, trình bày đẹp.
1.2.9. Triển khai tổ chức các đợt thi đua, các hội thi trong năm học, thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra, kiểm định chất lượng theo quy định, sơ kết, tổng kết năm học theo kế hoạch:
1. Thi VSCĐ và thi viết chữ đẹp.
2. Thi học sinh giỏi.
3. Thi học sinh năng khiếu.
4. Thi Tiếng hát dân ca cho HS.
Chỉ tiêu 1.3. Hoạt động NGLL, Đội, sao, chữ thập đỏ, y tế học đường:
+ 100% học sinh thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học.
+ Không có học sinh vi phạm pháp luật. Trường học đảm bảo an toàn
+ Có 100 % nhi đồng, đội viên thực hiện tốt nội dung quy định ở sổ rèn luyện nhi đồng và đội viên, nhiệm vụ của Đội viên, Nhi đồng.
+ Có 80 % đội viên, nhi đồng đạt 3 chuyên hiệu, còn lại đạt 2 đến 3 chuyên hiệu.
+ Có 10/10 Chi đội đạt Chi đội mạnh và 14/14 Lớp nhi đồng mạnh.
+ Có trên 80% học sinh đạt danh hiệu "Cháu ngoan Bác Hồ".
+ Hoàn thành kế hoạch Hội đồng đội giao 100%.
+ Đạt giải nhì ở cụm. Đạt 1-2 giải ở huyện. đạt 01giải ở tỉnh.
Toàn đoàn xếp thứ 10 ở huyện.
+ Mua sắm thêm CSVC cho Đội( đồng phục đội rước ảnh Bác)
+ Tổ chức được từ 5-7 trò chơi dân gian trong nhà trường.
+ Mỗi chi đội, lớp nhi đồng chăm sóc 2-3 cây và có 01 bồn hoa đẹp.
* Liên đội đạt "Liên đội vững mạnh xuất sắc".
* Xây dựng quỹ Chữ thập đỏ:3 000 000đồng.
* Xây dựng phòng y tế học đường đạt chuẩn.
Các hoạt động:
1.3.1 Kết hợp các nội dung chương trình hoạt động Đội TNTP theo chủ đề năm học và chủ điểm từng tháng để phối hợp công tác giáo dục đạo đức, tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Giáo duc truyền thống văn hoá, nền nếp vệ sinh học đường...
1.3.2. Hoạt động TDTT, hoạt động giáo duc thẩm mỹ, giáo dục lao động: Thông qua các đợt thi đua để tổ chức các hoạt động TDTT, văn hoá văn nghệ, tu bổ phong quang trường học, xây dựng cảnh quan Xanh-Sạch-Đẹp, thực hiện các nội dung của phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiên, học sinh tích cực”
1.3.3. Chi đoàn và Liên Đội phồi hợp tổ chức các cuộc thi: kể chuyện về Bác Hồ, Chỉ huy chi Đội, Nghi thức, Thi trò chơi dân gian. ATGT...., Thông qua đó để tuyên truyền, giáo dục đạo đức và pháp luật, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
1.3.4. Hợp đồng nhân viên Y tế đúng quy định. Phân công BGH chỉ đạo nhân viên Y tế, đặt vấn đề với Trạm y tế để giúp đỡ trong chuyên môn và có tủ thuốc cần thiết.
Tăng cường công tác y tế học đường theo tinh thần Chỉ thị 23/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y Tế về việc ban hành quy định về vệ sinh trường học.Triển khai thực hiện quy định về y tế trong các trường học theo Quyết định số: 73/2007/QĐ-BGD& ĐT và theo tinh thần Công văn số: 1397/SGDĐT ngày 03/9/2008 Hướng dẫn thực hiện công tác ngoại khoá và y tế trường học của Sở GD&ĐT.
1.3.5. BCH chi hội Chữ thập đỏ xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt công tác chữ thập đỏ trong trường học.
Mục tiêu 2. Nâng cao chất lượng đội ngũ CB, GV, NV
* Tổng số CB,GV,NV: 39 người: CBQL:3; TPTĐội: 1; GV: 31 (HĐNH: 9); NV: 4;
Chỉ tiêu 2.1. 100% CB,GV,NV có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm đạo đức nhà giáo. Không vi phạm pháp luật.
Các hoạt động:
2.1.1. Tổ chức học tập và thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 40/CT-TW của ban bí thư về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL; Quyết định số 06/QĐ/2006/QĐ-BNV về xếp loại CB, GV,NV. Quy định về đạo đức nhà giáo ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
2.1.2.Tổ chức học tập và đăng kí cam kết thực hiện nội dung thực hiện các cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.
2.1.3. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể tổ chức tốt các hoạt động văn nghệ,TDTT,...chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ, xây dựng tập thể đoàn kết, thân thiện.
Chỉ tiêu 2.2. Đánh giá xếp loại, bồi dưỡng đội ngũ:
* Xuất sắc : 9 , 23,0%; Khá: 20 , 51,3 % TB: 10; 25,6 %.
* Xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp GVTH:
+ Xuất sắc: 9 ( 25,7 %)
+ Khá: 17 (48,6 %)
+ TB: 09 (25,7 %).
Các hoạt động:
2.2.1. Mỗi GV, NV đăng kí đổi mới 01 nội dung cụ thể và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện, định kì tự đánh giá để rút kinh nghiệm, sau đó xây dựng thành bản SKKN để báo cáo trước tổ và trước trường.
2.2.2. Tổ chuyên môn tập trung cho công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức đánh giá nội dung đăng kí đổi mới của GV để bổ sung, góp ý xây dựng trở thành SKKN để triển khai áp dụng đại trà, tham gia dự thi cấp trường.
2.2.3.Tổ chức có hiệu quả công tác thực tập, thao giảng, học chuyên đề, nền nếp đọc sách báo tại Thư viện theo quy định; sử dụng và tự làm ĐDDH, thảo luận về nội dung chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định cho các môn ở cấp Tiểu học; dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; dạy tích hợp nội dung giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua dạy học các môn. Bồi dưỡng PPDH theo nhóm đối tượng; ứng dụng CNTT vàodạy học; Chuẩn nghề nghiệp GVTH;...
2.2.4. Định kì tổ chuyên môn tự kiểm tra đánh giá chất lượng theo chuẩn kiến thức, kĩ năng đối với học sinh yếu để xem xét mức độ tiến bộ của học sinh, trên cơ sở đó giúp giáo viên điều chỉnh PPDH hợp lý và có hiệu quả.
2.2.5. Giáo viên, nhân viên xây dựng Kế hoạch tự bồi dưỡng và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của GV: Tập trungbồi dưỡng về việc nắm chắc các văn bản về chuyên môn, Quyết định số16/2006/QĐ- BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của BGD&ĐT. Nhiệm vụ năm học và các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 của Bộ GD&ĐT……
2.2.6. Phối hợp với Công đoàn cho học tập các luật: Luật BHXH, luật lao động, pháp luật về TTATGT.Sắp xếp bố trí cho 3 giáo viên đi học ĐH để nâng chuẩn.
2.2.7. Đầu tư mua sắm đủ sách tham khảo, sách nghiệp vụ, sách pháp luật để giáo viên nghiên cứu.
2.2.8. Tổ chức phân công cho CB - GV hợp tình, hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho CB - GV hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.2.9. Tổ chức xây dựng các chuyên đề đổi mới PPDH trong năm học:
Chỉ tiêu 2.3. Giáo viên dạy giỏi; năng khiếu:
+ Dạy giỏi cấp trường: 15; trong đó cấp huyện: 2 ; cấp tỉnh: 01.
+ Hát dân ca: cấp trường: 03; cấp huyện: 01;
+ Viết chữ đẹp: cấp trường: 10; cấp huyện: 01;
Các hoạt động:
+ Ngoài việc cá nhân đăng kí, nhà trường tổ chức giao tiêu cho tổ chuyên môn cụ thể để có trách nhiệm bồi dưỡng.
+ Tổ chức hội thi GVDG, thi Viết chữ đẹp, thi hát dân ca để chọn đội tuyển.
+ Thành lập tổ bồi dưỡng cho đội ngũ GV dự thi cụm, huyện.
+ Đầu tư thiết bị( máy chiếu), trích ngân sách thích đáng cho hoạt động bồi dưỡng và khen thưởng.
M ục tiêu 3: Đổi mới công tác quản lí
Chỉ tiêu 3.1: Đảm bảo sự lãnh đạo của chi bộ Đảng, xây dựng chi bộ TSVM:
Các hoạt động:
3.1.1 Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Chi bộ đảng đối với trường học theo Điều lệ quy định. Tập trung giáo dục, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống cho CB,GV,NV. Phát huy vai trò hạt nhân, nòng cốt của đảng viên trong nhà trường. Thực hiện nghiêm túc các Nghị quyết của Đảng các cấp, trực tiếp là nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Xã Quảng Hợp nhiệm kỳ 2010-2015.
3.1.2 Xây dựng chi bộ thực sự Trong sạch vững mạnh có đủ năng lực tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra hoạt động của các đoàn thể, nhà trường. Phấn đấu trong năm học kết nạp từ 2-3 Đảng viên mới.
Chỉ tiêu 3.2. Tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý:
Xây dựng và duy trì tốt kỉ cương, nền nếp trường học trong mọi hoạt động giáo dục, đảm bảo chất lượng giáo dục và phấn đấu đưa chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn lên một bước theo chủ đề năm học 2010-2011: “ Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.
Triển khai nghiên cứu và tự đánh giá thực tế nhà trường theo 6 tiêu chuẩn được quy định kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 04/2/2008 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học, xây dựng kế hoạch phấn đấu đạt được cấp độ 2.
Các hoạt động:
3.2.1.Mỗi CBQL tối thiểu có một đổi mới trong công tác quản lí, tập trung vào những nội dung sau:
1. Đổi mới trong nhận thức: Nâng cao nhận thức về nhiệm vụ được giao, quán triệt đầy đủ các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, các văn bản có liên quan.
2. Đổi mới trong công tác tổ chức: Phân công nhiệm vụ cho CBQL, GV, NV.
3. Đổi mới lề lối làm việc:
4. Đổi mới công tác bồi dưỡng, chỉ đạo quản lí dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng:
5.Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra: PPDH, hiệu quả giáo dục và công tác
6. Đổi mới trong công tác bàn giao chất lượng học tập cho lớp dưới lên lớp trên.
7. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên và học sinh.
8. Đổi mới trong công tác chỉ đạo bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu.
9. Đổi mới trong công tác tổ chức, kiểm tra đánh giá và xếp loại thi đua.
3.1.2 Phân công trong CBQL, GV,NV một cách cụ thể( Có bản phân công kèm theo)
3.1.3.Căn cứ vào chất lượng học sinh đầu năm, kết quả cuối năm học 2009-2010 (riêng lớp 1 sẽ lấy kết quả GHKI) lớp dạy học 2 buổi/ngày hay 5 buổi/tuần; CSVC từng điểm trường, tình hình đời sống của phụ huynh, học sinh của các điểm trường, trình độ đào tạo, kinh nghiệm giảng dạy để bàn giao chất lượng cho giáo viên một cách phù hợp và đòi hỏi phải có ý thức, tinh thần và trách nhiệm phấn đấu cao.
3.1.4. Khảo sát tình hình cụ thể để xây dựng kế hoạch trung hạn( 2010-2015, kế hoạch năm học, kì, tháng, tuần, kế hoạch thanh tra, ... cụ thể, khoa học và sáng tạo.
3.1.5. Bố trí dạy học 2 buổi/ ngày, phù hợp với sức khỏe, lứa tuổi học sinh đảm bảo phải có chất lượng cao hơn lớp học 5 buổi/tuần. Với các khu vực chưa đủ điều kiện CSVC để dạy học 2 buổi/ ngày thì ưu tiên cho lớp 4 và lớp 5 học 2 buổi/ ngày.
3.1.6.Tham mưu với lãnh đạo địa phương từng bước có kế hoạch đầu tư xây dựng đủ phòng học để có 100% lớp học 2 buổi/ngày vào năm học 2014-2015. Nghiên cứu sắp xếp chương trình, TKB chặt chẽ và đầy đủ theo quy định và phù hợp với đặc điểm của trường. Tổ chức học tập và thảo luận Chương trình, nội dung dạy học 2 buổi/ngày đảm bảo theo quy định và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường, lớp.
3.1.7. Thành lập đầy đủ các Hội đồng tư vấn, các ban theo quy định để làm tư vấn cho hiệu trưởng.
3.1.8. Đánh giá, xếp loại: Công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại đảm bảo chính xác, công khai, công bằng, dân chủ và giúp người được kiểm tra khắc phục để tiến bộ về sau.
+ Đối với học sinh: Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. Xây dựng ngân hàng đề. Tăng cường việc CBQL trực tiếp coi, chấm kiểm định ngoài. Coi trọng sự tiến bộ của học sinh; đảm bảo tính phân hóa tới từng đối tượng, từng mặt của học sinh; Động viên khuyến khích nhẹ nhàng và không gây áp lực trong kiểm tra, đánh giá.
Công tác kiểm tra đánh giá thực hiện theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và sáng tạo của học sinh: giảm yêu cầu học thuộc lòng, nhớ máy móc nhiều sự kiện, số liệu,, câu văn, bài văn mẫu,...Tổ chức xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng để giáo viên tham khảo, học sinh thực hành và vận dụng sáng tạo các nội dung đã học.
+ Đối với GV: Đánh giá theo quy định của CNNGVTH.
* Tổ chức kiểm tra, kiểm định, đánh giá, xếp loại nội dung đăng kí đổi mới của GV để bổ sung, góp ý xây dựng trở thành SKKN để triển khai áp dụng đại trà trong nhà trường.
+ Đối với nhân viên:
kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao theo quy định.
* Tổ chức kiểm tra, kiểm định, đánh giá, xếp loại nội dung đăng kí đổi mới của NV để bổ sung, góp ý xây dựng trở thành SKKN để triển khai áp dụng trong nhà trường.
+ CBQL:
Lấy ý kiến xếp loại của GV, lãnh đạo địa phương, BĐDCMHS nơi được phân công phụ trách và ý kiến của tập thể GV,NV cho CBQL.
Chỉ tiêu 3.3. Đổi mới công tác quản lí cán bộ và quản lí tài chính:
3.3.1. Tổ chức thực hiện nghiêm túc Nghị định 43/2006/ NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006; Thông tư 71/ 2006/ TT- BTC ngày 09/08/2006; Công văn 916/ 2006/ LNTCNV ngày 11/8/2006 về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính với đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 58/2006/ QĐ- UBND ngày 25/12/2006 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy định tạm thời một số điểm về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Công văn Hướng dẫn của UBND Huyện về hợp đồng lao động..
3.3.2. Xây dựng kế hoạch thu chi rõ ràng, quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo dân chủ thực sự và đúng nguyên tắc tài chính. Công khai tài chính minh bạch.
3.3.3. Thực hiện “ ba công khai” và “bốn kiểm tra” theo nội dung hướng dẫn về đổi mới cơ chế quản lý tài chính giáo dục đào tạo tại chỉ thị 47/2008/CT-BGD ĐT ngày 13/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Tổ chức cho CB, GV, NV, phụ huynh và học sinh góp ý cho nhà trường thông qua Hộp thư góp ý tại cơ quan. Xây dựng kế hoạch thanh tra đầy đủ, khoa học, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc.
3.3.4. Tổ chức tốt hoạt động của Ban thanh tra trong trường học, bố trí kinh phí đầy đủ theo quy định để ban thanh tra làm việc thuận lợi Thanh tra và công khai tài chính: 06 tháng/lần.
Chỉ tiêu 3.4.Đẩy mạnh hoạt đông của các đoàn thể, xây dựng các đoàn thể vững mạnh.
Các hoạt động:
3.3.1.Căn cứ vào nhiệm vụ năm học và nhiệm vụ vủa đoàn thể, kế hoạch của đoàn thể cấp trên để xây dựng kế hoạch hoạt động của đoàn thể trong năm học hoặc theo nhiệm kỳ.
Các đoàn thể hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ do Điều lệ quy định và thực hiện theo kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo của đoàn thể cấp trên, sự lãnh đạo của Chi bộ Đảng.
3.3.2. Thường xuyên phối, kết hợp với nhà trường để chỉ đạo thực hiện hoàn thành kế hoạch năm học: Trong công tác quản lý chỉ đạo, trong giáo dục, bồi dưỡng đội ngũ, trong việc tổ chức học tập các văn bản theo quy định, trong công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại, công tác thi đua, khen thưởng,...
3.3.3.Phát động các phong trào thi đua trong năm học theo kế hoạch của mỗi đoàn thể. Tổ chức tốt việc cam kết trách nhiệm trong thực hiện các cuộc vận động và trong thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011.
Chỉ tiêu 3.4. Triển khai thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. không có CB,GV,NV vi phạm đạo đức, pháp luật. Không có học sinh chưa đạt chuẩn được lên lớp. Có đủ công trình vệ sinh hợp vệ sinh(02nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn) cho giáo viên, học sinh và được vệ sinh sạch sẽ thường xuyên; Trồng thêm 20 cây bóng mát; xây dựng môi trường Xanh-Sạch-Đẹp. Chăm sóc Nghĩa trang liệt sĩ.Tổ chức từ 5 đến7 trò chơi dân gian đưa vào hoạt động có nền nếp trong trường học, tổ chức các hoạt động vui chơi tích cực vào nhà trường. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực đạt loại Tốt.
Các hoạt động:
3.4.1. Tổ chức kiện toàn Ban chỉ đạo các cuộc vận động “Làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Hai không", cuộc vận động “Mỗi thầy giáo cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
.3.4.2.Xây dựng kế hoạch, chương trình nội dung ba cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", " Làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" và phong trào thi đua: “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” một cách cụ thể để chỉ đạo có hiệu quả.
3.4.3. Cùng các đoàn thể triển khai thảo luận các biện pháp để thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. phù hợp với điều kiện cụ thể của bậc học và của nhà trường trên cơ sở Hướng dẫn của Ngành; xây dựng chương trình hành động cụ thể, ký cam kết thực hiện và ký kết thi đua từ học sinh, giáo viên, các tổ chức trong và ngoài nhà trường, thực hiện sơ kết, tổng kết nghiêm túc, có tác dụng thiết thực.
3.4.5.Tiếp tục tổ chức quán triệt, tuyên truyền rộng rãi Mục tiêu, yêu cầu, nội dung của các cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong HĐSP và trong học sinh, phụ huynh, nhân dân.
3.4.6.Tổ chức tham quan trường bạn để học tập và vận dụng cho trường mình.
3.4.7. Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá sơ, tổng kết rút kinh nghiệm và bổ sung các nội dung còn thiếu, tuyên dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích cao.
Chỉ tiêu 3.5. Công tác thanh tra kiểm tra:
- Kiểm tra chuyên đề: 100% GV,NV( 5-6 lần/GV,NV)
- Kiểm tra toàn diện: 100% GV, NV
- Kiểm định chất lượng: 5lần/lớp học sinh. Học sinh yếu 01 lần/tháng
- Kiểm định chất lượng lớp 5 cuối năm: Xếp thứ 15/48 trường trong huyện
Các hoạt động:
3.5.1 Xây dựng kế hoạch thanh tra cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế của trường.
3.5.2.Thành lập tổ kiểm tra chuyên môn.
3.5.3. Tổ chức kiểm tra đánh giá theo quy định và kế hoạch đề ra. Đánh giá xếp loại chính xác, công bằng; chú ý phát triển của GV sau kiểm tra.
Chỉ tiêu 3.4. Thực hiện có hiệu quả công tác xã hội hoá trong giáo dục HS, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, từng bước đảm bảo công bằng cho học sinh trong giáo dục thông qua vận động tự nguyện mọi lực lượng chăm lo xây dựng CSVC trường học nhất là ở 3 khu vực lẻ; xây dựng cảnh quan trường học XSĐ và AT.
Các hoạt động:
3.4.1. Tham mưu với lãnh đạo địa phương tổ chức tuyên truyền Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP của Chính phủ tạo chuyển biến tích cực trong cán bộ, đảng viên, trong quần chúng nhân dân về tham gia phong trào XHHGD. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng đối với GD, góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện và tăng trưởng CSVC cho nhà trường.
3.4.2. Thực hiên tốt kế hoạch phối kết hợp với Ban ĐDMHS, Cựu giáo chức, Hội khuyến học, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên trong việc thực hiện nhiệm vụ GD, tổ chức ký cam kết thực hiện các cuộc vân động. Thực hiện tốt công tác xã hội hoá GD, góp phần thực hiện thắng lợi phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
3.4.3.Tổ chức triển khai vận động trong phụ huynh, các đoàn thể, cá nhân đăng kí xây dựng công trình kỉ niệm.
3.4.4. Xây dựng quỹ khuyến học của đơn vị để hỗ trợ và khen thưởng cho CB-GV- NV có thành tích cao trong học tập, khen thưởng cho con em CB-GV-NV đạt thành tích cao trong học tập..
Chỉ tiêu 3.5 Duy trì và nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia mức độ 1, có 3 tiêu chuẩn đạt chuẩn mức độ 2( Quản lí, Đội ngũ và Xã hội hoá GD).
Các hoạt động:
3.5.1. Họp Ban chỉ đạo để rà soát lại thực tế theo 5 chuẩn chính xác để lập kế hoạch xây dựng cho các tiêu chí còn thấp.
3.5.2. Báo cáo với lãnh đạo địa phương có kế hoạch tổ chức vận động, huy động nguồn lực để xây dựng.
Chỉ tiêu 3.6. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học và quản lí: Có 36/39 CB, GV, NV sử dụng thành thạo máy vi tính. Nối mạng 100% máy trong trường, vận động GV Trung tâm nối mạng để khai thác dữ liệu. 100% số tiết thực tập, thao giảng, kiểm tra toàn diện đều có sử dụng máy chiếu.
Các hoạt động:
3.6.1.Thành lập tổ bồi dưỡng CNTT cho giáo viên: BGH, GV dạy Tin học.
3.6.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng cụ thể, tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ về CNTT, chủ yếu: truy cập mạng, soạn giáo án điện tử.
3.6.3. Tổ chức xây dựng bộ giáo án điện tử ở các lớp.
3.6.4.Triển khai thí điểm ưu tiên cho 1-2 lớp ( GV đăng kí GVDG) dạy có sử dung máy chiếu để rút kinh nghiệm cho năm học 2011-2012..
3.6.5.Tổ chức bồi dưỡng cho GV, HS giải toán qua mạng.
Chỉ tiêu 3.7. Đảm bảo công tác thông tin, báo cáo: Đầy đủ, kịp thời và chính xác.
Các hoạt động:
3.7.1.Phân công nhiệm vụ cho CBQL và nhân viên cụ thể trong công tác thông tin và lập các báo cáo lên cấp trên. Chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng và cấp trên về các nội dung, số liệu báo cáo.
3.7.2.Đưa công tác thông tin vào thi đua của CBQL, GV, NV.
Chỉ tiêu 3.8. Thực hiện tốt công tác thi đua:
Các hoạt động:
3.8.1. Tổ chức học tập và thực hiện nghiêm túc Luật thi đua khen thưởng và Thông tư số: 21/2008//TT- BGD&ĐT ngày 22/4/2008.
3.8.2. Xây dựng kế hoạch thi đua cụ thể cho cả năm, các đợt thi đua. Xây dựng nội dung, tiêu chí thi đua cụ thể trong năm học và cho tựng đợt.
- Kế hoạch tổ chức: Trong năm học tổ chức 04 đợt thi đua:
+ Đợt 1: Từ 01/8 đến 20/11/2010( HS: từ 23/8 đến 20/11).
+ Đợt 2: Từ 21/11 đến hết HK I ( 07/01/2011).
+ Đợt 3: Từ 08/01 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Xuân Yên
Dung lượng: 10,39MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)