Kế hoạch năm học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương |
Ngày 05/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch năm học thuộc Lớp 4 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2010 – 2011
I. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch.
- Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo năm học của BGH đề ra.
- Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của chuyên môn, của Tổ.
- Căn cứ vào tình hình và điều kiện thực tế của địa phương, của lớp và của trẻ.
II. Đặc điểm tình hình của lớp:
Họ tên giáo viên 1: Nguyễn Thị Phương.
Trình độ chuyên môn : Cao đẳng.
Họ tên giáo viên 2: Bùi Thị Nơi
Trình độ chuyên môn: Sơ cấp.
+ Tổng số trẻ của lớp: 22.
Trẻ trai: 11 chiếm 50% ; Trẻ gái: 11 chiếm 50%. Dân tộc: 21; Khuyết tật: 01 .
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của BGH nhà trường, trẻ được học đúng độ tuổi.
- Giáo viên của lớp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tận tụy với nghề, nhiệt tình yêu trẻ.
-Có hiểu biết về tâm lý trẻ trong độ tuổi. Phụ huynh đồng tình ủng hộ.
- Có trường lớp khang trang sạch sẽ.
2. Khó khăn:
- Trẻ của lớp chiếm chủ yếu là người dân tộc, ngôn ngữ giao tiếp của trẻ là ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ.
- Phương tiện dạy học nghèo nàn, thô sơ không đáp ứng được yêu cầu của giáo dục.
- Là năm đầu tiên trường chỉ đạo thực hiện chương trình đổi mới. Giáo viên và trẻ hạn chế được tiếp cận với việc dạy theo đổi mới.
- Dân trí chiếm đại đa số làm nông nghiệp, nhận thức của phụ huynh về ngành học, và việc tiếp cận chương trình hạn chế, bên cạnh đó còn một số ít phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến con.
- Đặc biệt lớp có 01 cháu đa khuyết tật, do vậy cả cô và trẻ đều gặp khó khăn trong hoạt động.
III. Mục tiêu cuối độ tuổi:
1. Phát triển thể chất:
* Phát triển vận động:
- Trẻ khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Giữ được thăng bằng khi đi trên ghế thể dục.
- Kiểm soát được vận động khi thay đổi hướng chạy theo vật chuẩn.
- Phối hợp tốt vận động tay – mắt khi tung, đập, ném, truyền, bắt bóng; Cắt giấy theo đường thẳng, tự cài cúc, buộc dây giày.
- Nhanh nhẹn, khéo léo trong vận động chạy nhanh, bò theo đường dích dắc.
* Dinh dưỡng và sức khỏe.
- Biết tên một số món ăn và lợi ích của việc ăn uống đủ chất.
- Thực hiện một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở.
- Biết tránh một số vật dụng gây nguy hiểm, những nơi không an toàn.
2. phát triển nhận thức.
* Khám phá khoa học:
- Quan tâm đến sự thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi và trả lời.
- Phối hợp các giác quan để trẻ xem xét sự vật, hiện tượng; kết hợp nhìn, sờ, ngửi , nếm…để tìm hiểu dặc điểm cuẩ đối tượng.
- Làm thí nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
- Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh nhận xét và trò chuyện.
- Phân loại các đối tượng theo một, hai dấu hiệu.
- Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi.
- Thể hiện được một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động vui chơi và các hoạt động khác.
* Khám phá xã hội.
- Nói tên tuổi, giới tính, bản thân.
- Nói họ tên, công việc của bố mẹ, các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình, xóm khi được hỏi ,trò chuyện.
- Nói tên một số công việc của cô giáo, các cô bác trong trường mầm non.
- Nói tên một số đặc điểm của các bạn trong lớp.
- Nhận biết một số công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của một số nghề phổ biến gần gũi.
- Biết được các ngày lễ trong năm, ý nghĩa của các ngày lễ.
- Kể tên một số danh lam thắng cảnh của quê hương, địa phương.
* Làm quen với toán:
- Phân loại được các đối tượng theo 1- 2 dấu hiệu cho trước.
- Nhận ra mối liên hệ đơn giản giữa sự vật hiện tượng quen thuộc.
- Nhận biết được phía phải, phía trái của bản thân.
- Nhận biết được thời gian trong ngày
I. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch.
- Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo năm học của BGH đề ra.
- Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của chuyên môn, của Tổ.
- Căn cứ vào tình hình và điều kiện thực tế của địa phương, của lớp và của trẻ.
II. Đặc điểm tình hình của lớp:
Họ tên giáo viên 1: Nguyễn Thị Phương.
Trình độ chuyên môn : Cao đẳng.
Họ tên giáo viên 2: Bùi Thị Nơi
Trình độ chuyên môn: Sơ cấp.
+ Tổng số trẻ của lớp: 22.
Trẻ trai: 11 chiếm 50% ; Trẻ gái: 11 chiếm 50%. Dân tộc: 21; Khuyết tật: 01 .
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của BGH nhà trường, trẻ được học đúng độ tuổi.
- Giáo viên của lớp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tận tụy với nghề, nhiệt tình yêu trẻ.
-Có hiểu biết về tâm lý trẻ trong độ tuổi. Phụ huynh đồng tình ủng hộ.
- Có trường lớp khang trang sạch sẽ.
2. Khó khăn:
- Trẻ của lớp chiếm chủ yếu là người dân tộc, ngôn ngữ giao tiếp của trẻ là ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ.
- Phương tiện dạy học nghèo nàn, thô sơ không đáp ứng được yêu cầu của giáo dục.
- Là năm đầu tiên trường chỉ đạo thực hiện chương trình đổi mới. Giáo viên và trẻ hạn chế được tiếp cận với việc dạy theo đổi mới.
- Dân trí chiếm đại đa số làm nông nghiệp, nhận thức của phụ huynh về ngành học, và việc tiếp cận chương trình hạn chế, bên cạnh đó còn một số ít phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến con.
- Đặc biệt lớp có 01 cháu đa khuyết tật, do vậy cả cô và trẻ đều gặp khó khăn trong hoạt động.
III. Mục tiêu cuối độ tuổi:
1. Phát triển thể chất:
* Phát triển vận động:
- Trẻ khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Giữ được thăng bằng khi đi trên ghế thể dục.
- Kiểm soát được vận động khi thay đổi hướng chạy theo vật chuẩn.
- Phối hợp tốt vận động tay – mắt khi tung, đập, ném, truyền, bắt bóng; Cắt giấy theo đường thẳng, tự cài cúc, buộc dây giày.
- Nhanh nhẹn, khéo léo trong vận động chạy nhanh, bò theo đường dích dắc.
* Dinh dưỡng và sức khỏe.
- Biết tên một số món ăn và lợi ích của việc ăn uống đủ chất.
- Thực hiện một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở.
- Biết tránh một số vật dụng gây nguy hiểm, những nơi không an toàn.
2. phát triển nhận thức.
* Khám phá khoa học:
- Quan tâm đến sự thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi và trả lời.
- Phối hợp các giác quan để trẻ xem xét sự vật, hiện tượng; kết hợp nhìn, sờ, ngửi , nếm…để tìm hiểu dặc điểm cuẩ đối tượng.
- Làm thí nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
- Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh nhận xét và trò chuyện.
- Phân loại các đối tượng theo một, hai dấu hiệu.
- Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi.
- Thể hiện được một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động vui chơi và các hoạt động khác.
* Khám phá xã hội.
- Nói tên tuổi, giới tính, bản thân.
- Nói họ tên, công việc của bố mẹ, các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình, xóm khi được hỏi ,trò chuyện.
- Nói tên một số công việc của cô giáo, các cô bác trong trường mầm non.
- Nói tên một số đặc điểm của các bạn trong lớp.
- Nhận biết một số công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của một số nghề phổ biến gần gũi.
- Biết được các ngày lễ trong năm, ý nghĩa của các ngày lễ.
- Kể tên một số danh lam thắng cảnh của quê hương, địa phương.
* Làm quen với toán:
- Phân loại được các đối tượng theo 1- 2 dấu hiệu cho trước.
- Nhận ra mối liên hệ đơn giản giữa sự vật hiện tượng quen thuộc.
- Nhận biết được phía phải, phía trái của bản thân.
- Nhận biết được thời gian trong ngày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)