KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 6
Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn |
Ngày 12/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 6 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
VI/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN TOÁN/ PHÂN MÔN: SỐ HỌC ; KHỐI LỚP 6
TUẦN
TÊN / BÀI
TIẾT
TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PHÁP GIẢNG DẠY
CHUẨN BỊ CỦA GV. HS
GHI CHÚ
01
->
12
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
01
->
39
-Hiểu được kiến thức tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản, gần gũi.
-Nắm bắt được các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, khái niệm luỹ thừa, các phép tính về luỹ thừa.
-Nắm vững được các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Nhận biết được một số hoặc một tổng có chia hết cho 2, 3, 5, 9 hay không.
-Nắm biết được nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thưa số nguyên tố.
-và bội, cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
-Sử dụng đúng các ký hiệu về tập hợp, chủ yếu là và
-Thực hành các phép tính nhanh gọn, chính xác, tính nhẩm, tính nhanh hợp lý.
-Sử dụng được các dấu hiệu chia hết, phân biệt được số nguyên tố, hợp số.
-Biết vận dụng tìm ước, bội, UCLN, BCNN vào các bài toán đơn giản.
-Thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức không phức tạp, biết vận dụng tính chất của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh hợp lý, biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Biết dựa vào dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, khái niệm luỹ thừa, các phép tính về luỹ thừa.
-Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Nhận biết được một số hoặc một tổng có chia hết cho 2, 3, 5, 9 hay không
-nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thưa số nguyên tố. -và bội, cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
+ Nêu và giải quyết vấn đề.
+ Luyện tập, thực hành
+ Vấn đáp gợi mở
+ Hoạt động nhóm.
+ SGK, SGV, sách tham khảo, tạp chí; bảng phụ.
+ Bảng phụ nhóm, bút bảng, máy tính
+ Một số kiến thức đã học ở lớp 5 về số tự nhiên
01
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
01
HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống
HS nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuôc hay không thuộc một tập hợp cho trước
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời nói của bài toán ; biết sử dụng kí hiệu (; (
Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp
Các ví dụ.
Cách viết. Các ký hiệu
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Vấn đáp gợii mở
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Tập hợp các số tự nhiên
02
HS hiểu được tập hợp các số tự nhiên ; nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số; nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái diểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
HS phân biệt được các tập N; N*; biết sử dụng các kí hiệu ( và (; biết viết số tự nhiên liền sau; số tự nhiên liền trước của 1 số tự nhiên .
Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu .
Tập hợp N và tập hợp N’
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Vấn đáp gợii mở
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Ghi số tự nhiên
03
HS hiểu thế nào là hệ thập phân; phân biệt số và chữ số ; giá trị của chữ số thay đổi theo vị trí của nó trong số.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 từ đó thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong ghi số và tính toán
Số và chữ số.
Hệ thập phân
Số La Mã
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Vấn đáp gợii mở
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Số phần tử một tập hợp. Tập hợp con
04
HS hiểu số phần tử của 1 tập hợp có thể là : 0;1;nhiều; vô số . Hiểu được khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp băøng nhau.
MÔN TOÁN/ PHÂN MÔN: SỐ HỌC ; KHỐI LỚP 6
TUẦN
TÊN / BÀI
TIẾT
TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PHÁP GIẢNG DẠY
CHUẨN BỊ CỦA GV. HS
GHI CHÚ
01
->
12
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
01
->
39
-Hiểu được kiến thức tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản, gần gũi.
-Nắm bắt được các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, khái niệm luỹ thừa, các phép tính về luỹ thừa.
-Nắm vững được các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Nhận biết được một số hoặc một tổng có chia hết cho 2, 3, 5, 9 hay không.
-Nắm biết được nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thưa số nguyên tố.
-và bội, cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
-Sử dụng đúng các ký hiệu về tập hợp, chủ yếu là và
-Thực hành các phép tính nhanh gọn, chính xác, tính nhẩm, tính nhanh hợp lý.
-Sử dụng được các dấu hiệu chia hết, phân biệt được số nguyên tố, hợp số.
-Biết vận dụng tìm ước, bội, UCLN, BCNN vào các bài toán đơn giản.
-Thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức không phức tạp, biết vận dụng tính chất của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh hợp lý, biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Biết dựa vào dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, khái niệm luỹ thừa, các phép tính về luỹ thừa.
-Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Nhận biết được một số hoặc một tổng có chia hết cho 2, 3, 5, 9 hay không
-nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thưa số nguyên tố. -và bội, cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
+ Nêu và giải quyết vấn đề.
+ Luyện tập, thực hành
+ Vấn đáp gợi mở
+ Hoạt động nhóm.
+ SGK, SGV, sách tham khảo, tạp chí; bảng phụ.
+ Bảng phụ nhóm, bút bảng, máy tính
+ Một số kiến thức đã học ở lớp 5 về số tự nhiên
01
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
01
HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống
HS nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuôc hay không thuộc một tập hợp cho trước
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời nói của bài toán ; biết sử dụng kí hiệu (; (
Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp
Các ví dụ.
Cách viết. Các ký hiệu
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Vấn đáp gợii mở
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Tập hợp các số tự nhiên
02
HS hiểu được tập hợp các số tự nhiên ; nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số; nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái diểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
HS phân biệt được các tập N; N*; biết sử dụng các kí hiệu ( và (; biết viết số tự nhiên liền sau; số tự nhiên liền trước của 1 số tự nhiên .
Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu .
Tập hợp N và tập hợp N’
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Vấn đáp gợii mở
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Ghi số tự nhiên
03
HS hiểu thế nào là hệ thập phân; phân biệt số và chữ số ; giá trị của chữ số thay đổi theo vị trí của nó trong số.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 từ đó thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong ghi số và tính toán
Số và chữ số.
Hệ thập phân
Số La Mã
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Vấn đáp gợii mở
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Số phần tử một tập hợp. Tập hợp con
04
HS hiểu số phần tử của 1 tập hợp có thể là : 0;1;nhiều; vô số . Hiểu được khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp băøng nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 528,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)