Kế hoạch Bồi dưỡng- giúp đỡ học sinh
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu |
Ngày 08/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch Bồi dưỡng- giúp đỡ học sinh thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT VĂN YÊN
TRƯỜNG TH LÂM GIANG
Số: /KH-TrTH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2016
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện
Năm học 2016 - 2017
Căn cứ công văn hướng dẫn số 176/PGD&ĐT-GDTH ngày 01 tháng 9 năm 2016 V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2016 -2017;
Căn cứ vào Kế hoạch hoạch số 01/ KH – TrTH ngày 15 tháng 11 năm 2016, Kế hoạch phát triển toàn diện trường Tiểu học Lâm Giang năm học 2016 – 2017;
Trường Tiểu học Lâm Giang xây dựng kế hoạch hoạt Bồi dưỡng - giúp đỡ học sinh năm học 2016 – 2017, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
a, Bồi dưỡng:
- Xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng học sinh năng khiếu (BDHSNK) nhằm thực hiện tốt thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch nhà trường đề ra trong năm học 2016 – 2017.
- BDHSNK tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội học tập tốt nhất theo năng lực cá nhân, tích cực tư duy sáng tạo trong các giờ lên lớp.
b, Giúp đỡ:
- Tập trung phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học tại lớp đang học bằng nhiều hình thức. Nhằm tạo điều kiện cho các em phát huy được khả năng học tập, lĩnh hội các kiến thức – kĩ năng đạt chuẩn theo quy định.
- Giáo viên có trách nhiệm gần gũi, trực tiếp giúp đỡ, dạy cho học sinh cách học tích cực. Việc theo dõi, giúp đỡ, phụ đạo học sinh nhận thức chậm phải trở thành một nhiệm vụ hàng ngày của giáo viên.
- Xóa bỏ tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp, không còn HS đọc, viết, tính toán chưa đạt chuẩn vào thời điểm kết thúc năm học 2016 – 2017.
2. Yêu cầu:
Nhà trường xây dựng kế hoạch và triển khai BDHSNK, GĐHSHTRL ngay từ đầu năm học, cụ thể:
a, BDHSNK: Lựa chọn bố trí giáo viên đảm bảo phát huy tối đa năng lực, sở trường bồi dưỡng các nội dung sau:
- Toán, Tiếng Việt : học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Môn tự chọn: Tiếng Anh từ lớp 3 đến lớp 5
b, GĐHSHTRL: Xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ đạo nhóm học sinh nhận thức chậm trong tiết dạy buổi 2, các tiết phụ đạo riêng.
II. Đặc điểm tình hình
Lâm Giang là xã vùng cao của huyện Văn Yên, cách trung tâm huyện 40 km. Diện tích tự nhiên của xã 10368,28ha; số hộ 2119; số khẩu 8158. Trong đó dân tộc kinh 4193 hộ, với 5438 khẩu, dân tộc Dao có 613 hộ vói 2629 khẩu, dân tộc Tày và dân tộc khác có 13 hộ vói 91 khẩu được . Toàn xã có năm dân tộc cùng chung sống. Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định, chính trị - an ninh - quốc phòng của địa phương được giữ vững. Giáo dục nhiểu năm trở lại đây luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cấp lãnh đạo và xã hội.
1. Đặc điểm tình hình nhà trường
1.1, CB-GV-NV :
- Số lượng: Tổng số CB, GV, NV: 43 người.
Trong đó: Quản lí: 3
Nhân viên: 2
Giáo viên: 38 ( Nhóm 1: 28, Nhóm 2: 10)
- Chất lượng: 100% chuẩn về trình độ đào tạo. Trong đó tỉ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 25/38 = 65.8%.
1.2.Học sinh:
Khối
Số lớp
HS
Nữ
Dân tộc
Nữ DT
LB
Khuyết tật
Nghèo
1
6
136
64
62
32
66
2
6
141
67
66
37
1
61
3
6
126
68
58
31
60
4
6
147
73
60
30
56
5
6
133
73
60
30
1
51
Cộng
30
683
345
306
161
2
294
1.3. Cơ sở vật chất:
- Tổng số phòng học: 26 (Trong đó: 7 phòng kiên cố,15 phòng bán kiên cố, 2 phòng tạm);
- Lớp học có đảm bảo các điều kiện: bàn ghế, bảng lớp,
TRƯỜNG TH LÂM GIANG
Số: /KH-TrTH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2016
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện
Năm học 2016 - 2017
Căn cứ công văn hướng dẫn số 176/PGD&ĐT-GDTH ngày 01 tháng 9 năm 2016 V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2016 -2017;
Căn cứ vào Kế hoạch hoạch số 01/ KH – TrTH ngày 15 tháng 11 năm 2016, Kế hoạch phát triển toàn diện trường Tiểu học Lâm Giang năm học 2016 – 2017;
Trường Tiểu học Lâm Giang xây dựng kế hoạch hoạt Bồi dưỡng - giúp đỡ học sinh năm học 2016 – 2017, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
a, Bồi dưỡng:
- Xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng học sinh năng khiếu (BDHSNK) nhằm thực hiện tốt thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch nhà trường đề ra trong năm học 2016 – 2017.
- BDHSNK tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội học tập tốt nhất theo năng lực cá nhân, tích cực tư duy sáng tạo trong các giờ lên lớp.
b, Giúp đỡ:
- Tập trung phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học tại lớp đang học bằng nhiều hình thức. Nhằm tạo điều kiện cho các em phát huy được khả năng học tập, lĩnh hội các kiến thức – kĩ năng đạt chuẩn theo quy định.
- Giáo viên có trách nhiệm gần gũi, trực tiếp giúp đỡ, dạy cho học sinh cách học tích cực. Việc theo dõi, giúp đỡ, phụ đạo học sinh nhận thức chậm phải trở thành một nhiệm vụ hàng ngày của giáo viên.
- Xóa bỏ tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp, không còn HS đọc, viết, tính toán chưa đạt chuẩn vào thời điểm kết thúc năm học 2016 – 2017.
2. Yêu cầu:
Nhà trường xây dựng kế hoạch và triển khai BDHSNK, GĐHSHTRL ngay từ đầu năm học, cụ thể:
a, BDHSNK: Lựa chọn bố trí giáo viên đảm bảo phát huy tối đa năng lực, sở trường bồi dưỡng các nội dung sau:
- Toán, Tiếng Việt : học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Môn tự chọn: Tiếng Anh từ lớp 3 đến lớp 5
b, GĐHSHTRL: Xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ đạo nhóm học sinh nhận thức chậm trong tiết dạy buổi 2, các tiết phụ đạo riêng.
II. Đặc điểm tình hình
Lâm Giang là xã vùng cao của huyện Văn Yên, cách trung tâm huyện 40 km. Diện tích tự nhiên của xã 10368,28ha; số hộ 2119; số khẩu 8158. Trong đó dân tộc kinh 4193 hộ, với 5438 khẩu, dân tộc Dao có 613 hộ vói 2629 khẩu, dân tộc Tày và dân tộc khác có 13 hộ vói 91 khẩu được . Toàn xã có năm dân tộc cùng chung sống. Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định, chính trị - an ninh - quốc phòng của địa phương được giữ vững. Giáo dục nhiểu năm trở lại đây luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cấp lãnh đạo và xã hội.
1. Đặc điểm tình hình nhà trường
1.1, CB-GV-NV :
- Số lượng: Tổng số CB, GV, NV: 43 người.
Trong đó: Quản lí: 3
Nhân viên: 2
Giáo viên: 38 ( Nhóm 1: 28, Nhóm 2: 10)
- Chất lượng: 100% chuẩn về trình độ đào tạo. Trong đó tỉ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 25/38 = 65.8%.
1.2.Học sinh:
Khối
Số lớp
HS
Nữ
Dân tộc
Nữ DT
LB
Khuyết tật
Nghèo
1
6
136
64
62
32
66
2
6
141
67
66
37
1
61
3
6
126
68
58
31
60
4
6
147
73
60
30
56
5
6
133
73
60
30
1
51
Cộng
30
683
345
306
161
2
294
1.3. Cơ sở vật chất:
- Tổng số phòng học: 26 (Trong đó: 7 phòng kiên cố,15 phòng bán kiên cố, 2 phòng tạm);
- Lớp học có đảm bảo các điều kiện: bàn ghế, bảng lớp,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu
Dung lượng: 1,58MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)