INTERNET căn bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Đường |
Ngày 02/05/2019 |
93
Chia sẻ tài liệu: INTERNET căn bản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Khai thác Internet
Giới thiệu
Mục tiêu:
Có những hiểu biết cơ bản về Internet.
Biết cách khai thác có hiệu quả một số dịch vụ Internet
World Wide Web.
Email.
Searching.
Tiền kiến thức: Microsoft Windows?
Khởi động máy tính?
Shutdown máy tính đúng quy cách?
Quen thuộc với các đối tượng của Windows?
Window, Message Box, Button,…
Menu, Toolbar, …
Nội dung
Khái niệm và lịch sử phát triển
Dịch vụ cơ bản của Internet
Thư điện tử E-mail
Dịch vụ World Wide Web, Internet Explorer
Tìm kiếm thông tin
Mạng máy tính (computer network)
Khi nhiều hơn một máy tính được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông tin mạng máy tính.
LAN (Local Area Network)
Phạm vi hẹp.
Mạng máy tính của cơ quan, trường học, Café Internet,…
WAN (Wide Area Network)
Phạm vi rộng.
Mạng máy tính trong thành phố, quốc gia,…
Internet (chữ I viết hoa)
Là mạng của các mạng (liên mạng)
Giới thiệu Internet
Là liên mạng toàn cầu kết nối tất cả các mạng LAN và WAN trên toàn thế giới với nhau
Internet hoạt động mà không có 1 trung tâm điều khiển nào cả.
Internet chịu ảnh hưởng của các tổ chức quốc tế đưa ra các chuẩn về mạng và các cơ quan quản lý tên miền ở mỗi quốc gia.
Internet map
Lịch sử phát triển Internet
Ra đời từ năm 1960 tại Mỹ. Bắt đầu từ 1 dự án ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ và 1 số trường Đại học.
Trở nên phổ biến nhờ sự tiện lợi của dịch vụ thư tín điện tử. Đến khoảng 1980, tách ra khỏi dự án quốc phòng, đánh dấu sự ra đời của mạng INTERNET, phục vụ các lợi ích phi quân sự.
Số người sử dụng Internet trên thế giới không ngừng gia tăng với tốc độ rất nhanh
Năm 1997, Internet chính thức đưa vào khai thác ở Việt Nam
Kết nối với Internet (how to?)
Nhà cung cấp hạ tầng kết nối (IXP: Internet Exchange Provider): duy nhất 01 IXP: VNPT- VDC
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service Provider):
America Online.
VDC (VNPT).
FPT, Viettel, Netnam,…
Nhà cung cấp nội dung (ICP: Internet Content Provider): báo điện tử,..
Người dùng: MT gia đình, cơ quan,… kết nối qua ISP.
Dial-up.
ADSL.
Leased line.
Wireless.
…
Công nghệ kết nối
Dial Up : kết nối bằng quay số điện thoại (PSTN). Theo cách này, cần 1 modem, 1 số điện thoại, và 1 tài khoản kết nối đến máy chủ (cung cấp bởi ISP).
Leased Line : kênh thuê riêng. Cách này ổn định và tốc độ nhanh. Tuy nhiên, chi phí thường cao.
ADSL : thuê bao số bất đối xứng. Khác với Dial Up vì có thể vừa kết nối Internet vừa nói chuyện điện thoại. ADSL hiện được sử dụng phổ biến vì tốc độ download cao, chi phí
rẻ dần và phù hợp với
doanh nghiệp vừa&nhỏ.
Wireless: Kết nối không dây
Phân biệt Internet, Intranet, Extranet
Intranet:
Một mạng LAN được khi triển khai các dịch vụ Internet. VD: Hệ thống Email, Web thông tin nội bộ hàng ngày,..đây là Intranet. Extranet
Extranet
Khi một Intranet đấu nối vào Internet và giao tiếp với thế giới Internet bên ngoài thì gọi là Extranet.
Internet
Mạng cộng đồng diện rộng, sử dụng nghi thức TCP/IP
Gồm nhiều Intranet.
Mỗi máy tính trong mạng có một địa chỉ IP duy nhất.
Dịch vụ Internet (Internet services)
Kết nối với Internet để làm gì?
Để trao đổi thông tin với thế giới!
Sử dụng dịch vụ Internet: nhiều lắm!
World Wide Web (WWW).
Electronic Mail.
Information Searching.
Instant Messenger (AOL, Yahoo! Messenger,…).
Internet Video Conference.
Internet Phone.
Internet Games.
…
Electronic mail (Email, E-mail)
Thư điện tử là một phương thức trao đổi thông tin người-người trong thời đại Internet.
Muốn sử dụng thư điện tử phải đăng ký với nhà cung cấp:
Miễn phí:
Yahoo Mail: http://mail.yahoo.com
Gmail: http://gmail.com
Trả tiền:
FPT, VNN,…
Yahoo, Hotmail,…
Các doanh nghiệp thường đăng ký một hệ thống email riêng và cung cấp cho các nhân viên..
Email box và Email address
Email box:
Hòm thư điện tử.
Là một không gian chứa email tại máy chủ của nhà cung cấp email.
Mỗi hòm thư có một địa chỉ (email address).
[email protected]:
john: email ID (chủ nhân của hòm thư).
yahoo.com: Domain name (tên miền, nơi đặt hòm thư).
@: đọc là “at”
[email protected] = địa chỉ thư điện tử của ông John tại yahoo.com.
[email protected] ?.
[email protected] ?.
Practising with Yahoo! Mail
Tạo hòm thư mới
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Kích chuột vào Sign Up.
Chọn dịch vụ miễn phí (Free).
Điền thông tin đăng ký. Nhớ Yahoo ID và Password.
Sử dụng Yahoo! Mail trên web
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Đăng nhập với Yahoo ID và Password đã đăng ký.
Nhận thư, gửi thư, gửi file đính kèm,…
Đổi mật khẩu.
Với Yahoo! ID vừa tạo, có thể sử dụng Yahoo! Mail, Photos, Groups, Messenger,… Thật tuyệt!
Các thao tác cơ bản
Gửi thư
Nhận thư
Trả lời thư
Chuyển tiếp thư
Thực hành
Các thao tác cơ bản
Create Mail : tạo lá thư mới, khi tạo lưu ý :
To : địa chỉ đến, dùng dấu “;” để cách các địa chỉ
CC : địa chỉ những người cùng nhận thư.
BCC: địa chỉ nhận thư (người khác không biết).
Subject : tựa đề lá thư.
Content : nội dung lá thư.
Send/ Receive : kết nối để gửi, nhận thư.
Reply/ Reply All : trả lời thư đang xem.
Forward : chuyển tiếp thư cho 1 người khác.
Delete : xóa lá thư đang xem/ đang chọn.
Các thao tác cơ bản
Gửi thư có file đính kèm
Bấm chuột vào Create mail, điền các thông số như khi gửi thư
Bấm chuột
vào Attach
Gửi thư kèm file
Chọn file cần gửi lưu trong máy tính và bấm chuột vào Attach
Đọc thư có file đính kèm
Mở thư có file đính kèm
Chọn file đính kèm,
mở phải chuột,
chọn open để mở ngay
hoặc chọn Save as
để lưu vào máy tính
Quản lý giao diện hộp thư
Các thư mục cơ bản
Inbox: chứa các thư gửi đến (nhận về)
Outbox: chứa tạm thời các thư gửi đi. Khi outbox trống có nghỉa là thư đã gửi thành công. Nếu trong Outbox còn chứa bức thư nào thì có nghĩa bức thư đó chưa gửi đi được.
Sent items: chứa các thư đã gửi đi thành công
Deleted items: chứa tạm thời các thư đã xoá từ các thư mục khác
Draft: chứa các thư đã và đang soạn dở nhưng chưa gửi đi, sẽ được lưu vào draft, và khi cần gửi đi hoặc soạn tiếp, chỉ cần mở thư đó ra trong Draft
Quản lý giao diện hộp thư
Sắp xếp thư trong thư mục Inbox
Ý nghĩa: Thuận tiện cho công việc xử lý các thư gửi đến
Theo ngày tháng: sắp xếp thư theo trật tự thời gian nhận
Theo thứ tự người gửi: các thư do một người gửi sắp xếp vào một nhóm
Vào View / Sort by
Quản lý giao diện hộp thư
Bố cục hộp thư (layout)
Ý nghĩa: Thay đổi bố cục giao diện của các thư mục. Thường sử dụng hai loại bố cục
Show preview pane: Tự động mở thư khi bấm chuột vào thư cần đọc. Tiện lợi nhưng nguy cơ bị nhiễm virus cao khi có thư virus
Bỏ tính năng preview pane: Muốn đọc thư nào phải kích đúp vào thư đó để mở. Không tiện lợi nhưng giảm nguy cơ nhiểm virus
Thực hiện: Vào View / Layout
World Wide Web (WWW)
Tim Berner Lee, 1989: HTML, WWW.
Trang web (web page):
Một dạng tài liệu được sử dụng phổ biến trên Internet.
Cho phép trình bày chữ, hình ảnh, âm thanh,…
HTML (Hyper Text Markup Language).
Máy tính cung cấp tài liệu HTML web server.
WWW = Tất cả web servers+ web pages.
Website
Web pages của một tổ chức, trường ĐH, cá nhân…
Trang chủ (home page) chứa link tới các trang khác thuộc website.
WWW đã, đang là và sẽ vẫn là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet.
Khai thác WWW
Để khai thác WWW, cần:
Kết nối với Internet.
Trình duyệt web (web browser):
Là phần mềm khai thác WWW.
Vd: Internet Explorer, Mozilla, Netscape Navigator,…
Trình duyệt Microsoft Internet Explorer
Địa chỉ trang Web
Web address:
Cho biết trang web đặt tại đâu.
Bắt đầu bằng http:// (Hyper Text Transfer Protocol)
http://www.hau1.edu.vn/cs/introduction.htm
www World Wide Web.
hau1 Hanoi Agricultural University No 1.
edu education.
vn Vietnam.
/cs/introduction.htm đường dẫn tới tệp introduction.htm.
http://www.hau1.edu.vn/ truy xuất tài liệu ngầm định (vd: index.htm).
Tên miền
edu (education), ac (academic) : các trang web giáo dục.
com (commercial): các trang web thương mại.
org (organization): các trang web phi lợi nhuận.
gov (government): các trang web của chính phủ.
mil (military): các trang web của quân đội.
net, biz, info,…
vn: Vietnam.
uk: United Kingdom.
au: Australia.
ca: Canada.
de: Germany.
jp: Japan.
cn: Chinese.
hk: Hong Kong.
th: Thailand.
sg: Singapore.
Riêng Mỹ không có đuôi:
(http://www.yahoo.com).
Hyperlink – sự liên kết các trang web
Liên kết từ trang web này tới trang web khác.
Kích đơn vào link chuyển sang trang web khác (được chỉ ra bởi link đó).
Màu xanh chưa thăm, Màu tím đã thăm.
Text hyperlink
Image hyperlink
Sử dụng trình duyệt Web
Sử dụng nút Back(lùi)
Bạn đã đọc xong bài viết và muốn quay lạI trang vừa tớI đó thì nhấn nút Back
Sử dụng nút Forward(tiến)
Sau khi di chuyển ngược lạI bạn muốn tớI trang mà bạn đã từng đến trước đó.Click Forward
Sử dụng trình duyệt Web
Ngừng giữa chừng một trang web đang tải về (Nút Stop)
Để ngừng tải về một trang web Click nút stop
Sử dụng trình duyệt Web
Thay đổi trang Home (Trang khởi động của trình duyệt)
Trang home page là gì?
Là địa chỉ mặc định mà người dùng truy xuất vào địa chỉ website đó
Thiết đặt cho chức năng home page
Click vào tool
Chọn tab General
Sau đó nhập vào địa chỉ trang web làm mặc định hay có thể sử dụng 3 nút bên dưới.
Sử dụng trình duyệt Web
Giới thiệu sổ địa chỉ favorite (bookmark)?
Bạn có thể sử dụng trình duyệt để tạo ra favorite cho những trang web mà bạn yêu thích.
Bạn có thể đánh dấu nhiều trang Web mà bạn ưa thích và dễ dàng xem lạI chúng
Đánh dấu một trang web
Vào favorite rồi chọn add to favorites , một hộp thoại sẽ hiện ra sau đó nếu chọn thì bạn nhấp OK
Sử dụng trình duyệt Web
Hiển thị trang web qua địa chỉ được đánh dấu
Vào favorites một danh sách trang web mà bạn đánh dấu sẽ hiện ra sau đó nhấp địa chỉ bạn cần xem
Tại sao cần phải tổ chức các trang web được đánh dấu
Danh sách đánh dấu của bạn sẽ ngày dài ra và nếu bạn có nhu cầu tổ chức lại danh sách sao cho dễ tìm.
Bạn có thể tổ chức đánh dấu trong từng thể loại như:
Tin trong ngày
Báo nhân dân (http://www.nhandan.org.vn)
Báo lao động (http://www.laodong.com.vn)
Tin nhanh vnexpress (http://www.vnexpress.net)
Khoa học
…..
Giáo dục
Sử dụng trình duyệt Web
Thêm một trang web vào thư mục chứa các trang web đánh dấu
Vào Favorite,chọn Add to Favorites một hộp thoại sẽ hiện ra
Click vào nút Create in để lựa chọn thư mục thêm vào
Cache History là gì?
Là một danh sách các website mà máy tính của bạn mới truy nhập gần đây.
Sử dụng trình duyệt Web
Xóa History của trình duyệt
Vào Tools chọn Internet Option rồi vào tab General
Trong phần History,click vào Clear History
Sử dụng trỉnh duyệt Web
Lưu trang web lên ổ đĩa:
File Save As…
Lưu hình ảnh lên ổ đĩa:
Kích chuột phải vào hình ảnh.
Chọn Save Picture As…
Tải về (download) các tệp:
Kích chuột phải vào hyperlink tới tệp.
Chọn Save Target As…
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Thông tin (information) trên Internet
Bao trùm hầu hết các lĩnh vực.
Dung lượng khổng lồ.
Tuy nhiên, chỉ 30% trong số đó là hữu ích.
Không ai kiểm soát được hết.
Vd: Tri thức, tin tức,…
Vấn đề:mò kim đáy bể???
Hướng giải quyết
Search Engine.
Danh bạ web.
Từ điển bách khoa toàn thư.
Từ điển tra cứu khác.
Catalog của thư viện.
Các cơ sở dữ liệu tóm tắt.
Máy tìm kiếm (SE -Search Engine)
Dịch vụ “tìm kiếm địa chỉ web theo yêu cầu” trên Internet.
Người dùng nhập xâu tìm kiếm (Vd: “Japan Earthquake”).
SE cung cấp danh sách trang web “liên quan”.
Một vài SE:
http://www.google.com.vn
http://www.altavista.com
http://www.yahoo.com
http://www.lycos.com
http://www.metacrawler.com
http://www.alltheweb.com
http://www.vinaseek.com
http://www.panvietnam.com
…
Google
Truy vấn tìm kiếm
Kích chuột vào đây để bắt đầu tìm.
Kết quả tìm kiếm với Google
Vấn đề thường gặp khi tìm kiếm
Ví dụ:
Tìm kiếm thông tin về giáo sư Michael.
Tìm kiếm thông tin về tuyết lở ở Colorado.
Vấn đề: không có được thông tin mong muốn do:
Kết quả tìm được quá nhiều.
Kết quả tìm được quá ít.
Các kết quả khác với mong đợi.
Giải pháp:
Sử dụng từ khóa hợp lý (tra từ điển chuyên ngành).
Sử dụng các ký pháp truy vấn (tìm kiếm nâng cao).
Xin chân thành cám ơn
Giới thiệu
Mục tiêu:
Có những hiểu biết cơ bản về Internet.
Biết cách khai thác có hiệu quả một số dịch vụ Internet
World Wide Web.
Email.
Searching.
Tiền kiến thức: Microsoft Windows?
Khởi động máy tính?
Shutdown máy tính đúng quy cách?
Quen thuộc với các đối tượng của Windows?
Window, Message Box, Button,…
Menu, Toolbar, …
Nội dung
Khái niệm và lịch sử phát triển
Dịch vụ cơ bản của Internet
Thư điện tử E-mail
Dịch vụ World Wide Web, Internet Explorer
Tìm kiếm thông tin
Mạng máy tính (computer network)
Khi nhiều hơn một máy tính được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông tin mạng máy tính.
LAN (Local Area Network)
Phạm vi hẹp.
Mạng máy tính của cơ quan, trường học, Café Internet,…
WAN (Wide Area Network)
Phạm vi rộng.
Mạng máy tính trong thành phố, quốc gia,…
Internet (chữ I viết hoa)
Là mạng của các mạng (liên mạng)
Giới thiệu Internet
Là liên mạng toàn cầu kết nối tất cả các mạng LAN và WAN trên toàn thế giới với nhau
Internet hoạt động mà không có 1 trung tâm điều khiển nào cả.
Internet chịu ảnh hưởng của các tổ chức quốc tế đưa ra các chuẩn về mạng và các cơ quan quản lý tên miền ở mỗi quốc gia.
Internet map
Lịch sử phát triển Internet
Ra đời từ năm 1960 tại Mỹ. Bắt đầu từ 1 dự án ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ và 1 số trường Đại học.
Trở nên phổ biến nhờ sự tiện lợi của dịch vụ thư tín điện tử. Đến khoảng 1980, tách ra khỏi dự án quốc phòng, đánh dấu sự ra đời của mạng INTERNET, phục vụ các lợi ích phi quân sự.
Số người sử dụng Internet trên thế giới không ngừng gia tăng với tốc độ rất nhanh
Năm 1997, Internet chính thức đưa vào khai thác ở Việt Nam
Kết nối với Internet (how to?)
Nhà cung cấp hạ tầng kết nối (IXP: Internet Exchange Provider): duy nhất 01 IXP: VNPT- VDC
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service Provider):
America Online.
VDC (VNPT).
FPT, Viettel, Netnam,…
Nhà cung cấp nội dung (ICP: Internet Content Provider): báo điện tử,..
Người dùng: MT gia đình, cơ quan,… kết nối qua ISP.
Dial-up.
ADSL.
Leased line.
Wireless.
…
Công nghệ kết nối
Dial Up : kết nối bằng quay số điện thoại (PSTN). Theo cách này, cần 1 modem, 1 số điện thoại, và 1 tài khoản kết nối đến máy chủ (cung cấp bởi ISP).
Leased Line : kênh thuê riêng. Cách này ổn định và tốc độ nhanh. Tuy nhiên, chi phí thường cao.
ADSL : thuê bao số bất đối xứng. Khác với Dial Up vì có thể vừa kết nối Internet vừa nói chuyện điện thoại. ADSL hiện được sử dụng phổ biến vì tốc độ download cao, chi phí
rẻ dần và phù hợp với
doanh nghiệp vừa&nhỏ.
Wireless: Kết nối không dây
Phân biệt Internet, Intranet, Extranet
Intranet:
Một mạng LAN được khi triển khai các dịch vụ Internet. VD: Hệ thống Email, Web thông tin nội bộ hàng ngày,..đây là Intranet. Extranet
Extranet
Khi một Intranet đấu nối vào Internet và giao tiếp với thế giới Internet bên ngoài thì gọi là Extranet.
Internet
Mạng cộng đồng diện rộng, sử dụng nghi thức TCP/IP
Gồm nhiều Intranet.
Mỗi máy tính trong mạng có một địa chỉ IP duy nhất.
Dịch vụ Internet (Internet services)
Kết nối với Internet để làm gì?
Để trao đổi thông tin với thế giới!
Sử dụng dịch vụ Internet: nhiều lắm!
World Wide Web (WWW).
Electronic Mail.
Information Searching.
Instant Messenger (AOL, Yahoo! Messenger,…).
Internet Video Conference.
Internet Phone.
Internet Games.
…
Electronic mail (Email, E-mail)
Thư điện tử là một phương thức trao đổi thông tin người-người trong thời đại Internet.
Muốn sử dụng thư điện tử phải đăng ký với nhà cung cấp:
Miễn phí:
Yahoo Mail: http://mail.yahoo.com
Gmail: http://gmail.com
Trả tiền:
FPT, VNN,…
Yahoo, Hotmail,…
Các doanh nghiệp thường đăng ký một hệ thống email riêng và cung cấp cho các nhân viên..
Email box và Email address
Email box:
Hòm thư điện tử.
Là một không gian chứa email tại máy chủ của nhà cung cấp email.
Mỗi hòm thư có một địa chỉ (email address).
[email protected]:
john: email ID (chủ nhân của hòm thư).
yahoo.com: Domain name (tên miền, nơi đặt hòm thư).
@: đọc là “at”
[email protected] = địa chỉ thư điện tử của ông John tại yahoo.com.
[email protected] ?.
[email protected] ?.
Practising with Yahoo! Mail
Tạo hòm thư mới
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Kích chuột vào Sign Up.
Chọn dịch vụ miễn phí (Free).
Điền thông tin đăng ký. Nhớ Yahoo ID và Password.
Sử dụng Yahoo! Mail trên web
Truy nhập http://mail.yahoo.com.
Đăng nhập với Yahoo ID và Password đã đăng ký.
Nhận thư, gửi thư, gửi file đính kèm,…
Đổi mật khẩu.
Với Yahoo! ID vừa tạo, có thể sử dụng Yahoo! Mail, Photos, Groups, Messenger,… Thật tuyệt!
Các thao tác cơ bản
Gửi thư
Nhận thư
Trả lời thư
Chuyển tiếp thư
Thực hành
Các thao tác cơ bản
Create Mail : tạo lá thư mới, khi tạo lưu ý :
To : địa chỉ đến, dùng dấu “;” để cách các địa chỉ
CC : địa chỉ những người cùng nhận thư.
BCC: địa chỉ nhận thư (người khác không biết).
Subject : tựa đề lá thư.
Content : nội dung lá thư.
Send/ Receive : kết nối để gửi, nhận thư.
Reply/ Reply All : trả lời thư đang xem.
Forward : chuyển tiếp thư cho 1 người khác.
Delete : xóa lá thư đang xem/ đang chọn.
Các thao tác cơ bản
Gửi thư có file đính kèm
Bấm chuột vào Create mail, điền các thông số như khi gửi thư
Bấm chuột
vào Attach
Gửi thư kèm file
Chọn file cần gửi lưu trong máy tính và bấm chuột vào Attach
Đọc thư có file đính kèm
Mở thư có file đính kèm
Chọn file đính kèm,
mở phải chuột,
chọn open để mở ngay
hoặc chọn Save as
để lưu vào máy tính
Quản lý giao diện hộp thư
Các thư mục cơ bản
Inbox: chứa các thư gửi đến (nhận về)
Outbox: chứa tạm thời các thư gửi đi. Khi outbox trống có nghỉa là thư đã gửi thành công. Nếu trong Outbox còn chứa bức thư nào thì có nghĩa bức thư đó chưa gửi đi được.
Sent items: chứa các thư đã gửi đi thành công
Deleted items: chứa tạm thời các thư đã xoá từ các thư mục khác
Draft: chứa các thư đã và đang soạn dở nhưng chưa gửi đi, sẽ được lưu vào draft, và khi cần gửi đi hoặc soạn tiếp, chỉ cần mở thư đó ra trong Draft
Quản lý giao diện hộp thư
Sắp xếp thư trong thư mục Inbox
Ý nghĩa: Thuận tiện cho công việc xử lý các thư gửi đến
Theo ngày tháng: sắp xếp thư theo trật tự thời gian nhận
Theo thứ tự người gửi: các thư do một người gửi sắp xếp vào một nhóm
Vào View / Sort by
Quản lý giao diện hộp thư
Bố cục hộp thư (layout)
Ý nghĩa: Thay đổi bố cục giao diện của các thư mục. Thường sử dụng hai loại bố cục
Show preview pane: Tự động mở thư khi bấm chuột vào thư cần đọc. Tiện lợi nhưng nguy cơ bị nhiễm virus cao khi có thư virus
Bỏ tính năng preview pane: Muốn đọc thư nào phải kích đúp vào thư đó để mở. Không tiện lợi nhưng giảm nguy cơ nhiểm virus
Thực hiện: Vào View / Layout
World Wide Web (WWW)
Tim Berner Lee, 1989: HTML, WWW.
Trang web (web page):
Một dạng tài liệu được sử dụng phổ biến trên Internet.
Cho phép trình bày chữ, hình ảnh, âm thanh,…
HTML (Hyper Text Markup Language).
Máy tính cung cấp tài liệu HTML web server.
WWW = Tất cả web servers+ web pages.
Website
Web pages của một tổ chức, trường ĐH, cá nhân…
Trang chủ (home page) chứa link tới các trang khác thuộc website.
WWW đã, đang là và sẽ vẫn là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet.
Khai thác WWW
Để khai thác WWW, cần:
Kết nối với Internet.
Trình duyệt web (web browser):
Là phần mềm khai thác WWW.
Vd: Internet Explorer, Mozilla, Netscape Navigator,…
Trình duyệt Microsoft Internet Explorer
Địa chỉ trang Web
Web address:
Cho biết trang web đặt tại đâu.
Bắt đầu bằng http:// (Hyper Text Transfer Protocol)
http://www.hau1.edu.vn/cs/introduction.htm
www World Wide Web.
hau1 Hanoi Agricultural University No 1.
edu education.
vn Vietnam.
/cs/introduction.htm đường dẫn tới tệp introduction.htm.
http://www.hau1.edu.vn/ truy xuất tài liệu ngầm định (vd: index.htm).
Tên miền
edu (education), ac (academic) : các trang web giáo dục.
com (commercial): các trang web thương mại.
org (organization): các trang web phi lợi nhuận.
gov (government): các trang web của chính phủ.
mil (military): các trang web của quân đội.
net, biz, info,…
vn: Vietnam.
uk: United Kingdom.
au: Australia.
ca: Canada.
de: Germany.
jp: Japan.
cn: Chinese.
hk: Hong Kong.
th: Thailand.
sg: Singapore.
Riêng Mỹ không có đuôi:
(http://www.yahoo.com).
Hyperlink – sự liên kết các trang web
Liên kết từ trang web này tới trang web khác.
Kích đơn vào link chuyển sang trang web khác (được chỉ ra bởi link đó).
Màu xanh chưa thăm, Màu tím đã thăm.
Text hyperlink
Image hyperlink
Sử dụng trình duyệt Web
Sử dụng nút Back(lùi)
Bạn đã đọc xong bài viết và muốn quay lạI trang vừa tớI đó thì nhấn nút Back
Sử dụng nút Forward(tiến)
Sau khi di chuyển ngược lạI bạn muốn tớI trang mà bạn đã từng đến trước đó.Click Forward
Sử dụng trình duyệt Web
Ngừng giữa chừng một trang web đang tải về (Nút Stop)
Để ngừng tải về một trang web Click nút stop
Sử dụng trình duyệt Web
Thay đổi trang Home (Trang khởi động của trình duyệt)
Trang home page là gì?
Là địa chỉ mặc định mà người dùng truy xuất vào địa chỉ website đó
Thiết đặt cho chức năng home page
Click vào tool
Chọn tab General
Sau đó nhập vào địa chỉ trang web làm mặc định hay có thể sử dụng 3 nút bên dưới.
Sử dụng trình duyệt Web
Giới thiệu sổ địa chỉ favorite (bookmark)?
Bạn có thể sử dụng trình duyệt để tạo ra favorite cho những trang web mà bạn yêu thích.
Bạn có thể đánh dấu nhiều trang Web mà bạn ưa thích và dễ dàng xem lạI chúng
Đánh dấu một trang web
Vào favorite rồi chọn add to favorites , một hộp thoại sẽ hiện ra sau đó nếu chọn thì bạn nhấp OK
Sử dụng trình duyệt Web
Hiển thị trang web qua địa chỉ được đánh dấu
Vào favorites một danh sách trang web mà bạn đánh dấu sẽ hiện ra sau đó nhấp địa chỉ bạn cần xem
Tại sao cần phải tổ chức các trang web được đánh dấu
Danh sách đánh dấu của bạn sẽ ngày dài ra và nếu bạn có nhu cầu tổ chức lại danh sách sao cho dễ tìm.
Bạn có thể tổ chức đánh dấu trong từng thể loại như:
Tin trong ngày
Báo nhân dân (http://www.nhandan.org.vn)
Báo lao động (http://www.laodong.com.vn)
Tin nhanh vnexpress (http://www.vnexpress.net)
Khoa học
…..
Giáo dục
Sử dụng trình duyệt Web
Thêm một trang web vào thư mục chứa các trang web đánh dấu
Vào Favorite,chọn Add to Favorites một hộp thoại sẽ hiện ra
Click vào nút Create in để lựa chọn thư mục thêm vào
Cache History là gì?
Là một danh sách các website mà máy tính của bạn mới truy nhập gần đây.
Sử dụng trình duyệt Web
Xóa History của trình duyệt
Vào Tools chọn Internet Option rồi vào tab General
Trong phần History,click vào Clear History
Sử dụng trỉnh duyệt Web
Lưu trang web lên ổ đĩa:
File Save As…
Lưu hình ảnh lên ổ đĩa:
Kích chuột phải vào hình ảnh.
Chọn Save Picture As…
Tải về (download) các tệp:
Kích chuột phải vào hyperlink tới tệp.
Chọn Save Target As…
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Thông tin (information) trên Internet
Bao trùm hầu hết các lĩnh vực.
Dung lượng khổng lồ.
Tuy nhiên, chỉ 30% trong số đó là hữu ích.
Không ai kiểm soát được hết.
Vd: Tri thức, tin tức,…
Vấn đề:mò kim đáy bể???
Hướng giải quyết
Search Engine.
Danh bạ web.
Từ điển bách khoa toàn thư.
Từ điển tra cứu khác.
Catalog của thư viện.
Các cơ sở dữ liệu tóm tắt.
Máy tìm kiếm (SE -Search Engine)
Dịch vụ “tìm kiếm địa chỉ web theo yêu cầu” trên Internet.
Người dùng nhập xâu tìm kiếm (Vd: “Japan Earthquake”).
SE cung cấp danh sách trang web “liên quan”.
Một vài SE:
http://www.google.com.vn
http://www.altavista.com
http://www.yahoo.com
http://www.lycos.com
http://www.metacrawler.com
http://www.alltheweb.com
http://www.vinaseek.com
http://www.panvietnam.com
…
Truy vấn tìm kiếm
Kích chuột vào đây để bắt đầu tìm.
Kết quả tìm kiếm với Google
Vấn đề thường gặp khi tìm kiếm
Ví dụ:
Tìm kiếm thông tin về giáo sư Michael.
Tìm kiếm thông tin về tuyết lở ở Colorado.
Vấn đề: không có được thông tin mong muốn do:
Kết quả tìm được quá nhiều.
Kết quả tìm được quá ít.
Các kết quả khác với mong đợi.
Giải pháp:
Sử dụng từ khóa hợp lý (tra từ điển chuyên ngành).
Sử dụng các ký pháp truy vấn (tìm kiếm nâng cao).
Xin chân thành cám ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)