Hướng dẫn viết NCKHSP ứng dụng
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Cường |
Ngày 12/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn viết NCKHSP ứng dụng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
TậP HUấN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LÊ CHÂN
Hải Phòng, ngày 21/9/2013
Nội dung
1. Giới thiệu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
2. Xác định đề tài NCKHSPƯD
3. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
4. Thu thập dữ liệu
5. Phân tích dữ liệu
6. Viết báo cáo
7. Hướng dẫn thẩm định NCKHSPƯD
Suy nghĩ
Kiểm chứng
Thử nghiệm
. Chu trình NCKHSPƯD bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và Kiểm chứng.
. Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế.
. Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học/ trường học.
. Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không.
CHU TRÌNH NCKHSPƯD
- Nghiên cứu định tính
- Nghiên cứu định lượng
Tài liệu này nhấn mạnh đến nghiên cứu định lượng trong NCKHSPƯD vì nó có một số lợi ích sau:
- Trong nhiều tình huống, kết quả nghiên cứu định lượng dưới dạng các số liệu (ví dụ: điểm số của học sinh) có thể được giải nghĩa một cách rõ ràng. Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.
- Nghiên cứu định lượng đem đến cho giáo viên cơ hội được đào tạo một cách hệ thống về kỹ năng giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá. Đó là những nền tảng quan trọng khi tiến hành nghiên cứu định lượng.
- Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc tế. Đối với người nghiên cứu, thống kê giống như một ngôn ngữ thứ hai và kết quả NCKHSPƯD của họ được công bố trở nên dễ hiểu.
PHƯƠNG PHÁP NCKHSPƯD
Nội dung Sáng kiến kinh nghiệm NCKHSPƯD
Mục đích
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao
Căn cứ
Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ mang tính chủ quan cá nhân
Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học
Quy trình
Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của mỗi cá nhân
Quy trình đơn giản mang tính khoa học, tính phổ biến quốc tế, áp dụng cho mọi GV/CBQL.
Kết quả
Mang tính định tính chủ quan
Mang tính định tính/ định lượng khách quan.
SO SÁNH SKKN VÀ NCKHSPƯD
KHUNG NCKHSPƯD
Tìm hiểu hiện trạng – tìm hiểu nguyên nhân
Đưa ra các giải pháp thay thế
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
7
I. Xác định đề tài NCKHSPƯD
1. Tìm hiểu hiện trạng (suy ngẫm về tình hình hiện tại).
- Nhìn lại các vấn đề trong dạy học trên lớp.
- Vấn đề thường được GV đưa ra:
+ Vì sao nội dung này không thu hút học sinh tham gia?
+ Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi học nội dung này?
+ Phương pháp này có nâng cao kết quả học tập của học sinh hay không?
+ Có cách nào tốt hơn để thay đổi nhận thức của cha mẹ học sinh về giáo dục trong nhà trường không?
- GV bắt đầu tập trung vào vấn đề cụ thể để tiến hành NCKHSPƯD:
+ Xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng
+ Chọn một nguyên nhân muốn tác động
2. Đưa ra các giải pháp thay thế
Có thể tìm giải pháp thay thế từ nhiều nguồn khác nhau:
+ Các giải pháp đã được triển khai thành công tại nơi khác.
+ Điều chỉnh từ các mô hình khác.
+ Các giải pháp được đề cập trong các tài liệu đã được công bố.
+ Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra.
(Trong quá trình tìm các giải pháp thay thế, giáo viên cần đọc nhiều bài nghiên cứu giáo dục bàn về các vấn đề tương tự)
9
Sơ đồ tư duy
Tìm và chọn nguyên nhân
HS học kém môn Toán
Chương trình nặng
PPDH chưa phát huy tính tích cực của HS
Phụ huynh chưa quan tâm
Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng
Lớp học đông
Hiện trạng
Chọn nguyên nhân
Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán
Học thông qua trò chơi
Thực hành, luyện tập
Nêu, giải quyết vấn đề
Giải thích minh họa
Học theo nhóm
Tìm giải pháp tác động
Sơ đồ tư duy
Mỗi đề tài thường có từ 1 -3 vấn đề nghiên cứu và là các vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần:
Không đưa ra đánh giá về giá trị
Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu
3. Xác định vấn đề nghiên cứu
12
Ví dụ về xác định vấn đề nghiên cứu
Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu.
+ Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ liệu nào?
+ Tính khả thi của việc thu thập những dữ liệu đó?
4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được kiểm chứng bằng dữ liệu.
Ví dụ về xây dựng giả thuyết NC
Vấn đề nghiên cứu
Giả thuyết
không có nghĩa
Giả thuyết có nghĩa
Không
định hướng
Có định hướng
Có sự khác biệt giữa các nhóm
Một nhóm có kết quả tốt hơn
nhóm kia
Không có sự khác biệt giữa các nhóm
17
Có định hướng (tăng)
Không có định hướng
(thay đổi)
Hiện trạng: HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chọn nguyên nhân: PPDH chưa phù hợp
Biện pháp tác động: sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán lớp 2 (trường …)
Tên đề tài: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán làm tăng kết quả học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…) hoặc Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua sử dụng PP trò chơi trong dạy học Toán (HS lớp 2 trường…)
Vấn đề NC: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán có làm tăng kết quả học tập môn Toán cho HS lớp 2 không?
Giả thuyết: Có (sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán có làm tăng kết quả học tập môn Toán cho HS lớp 2)
Ví dụ về xác định đề tài nghiên cứu
Hiện trạng: KN đọc diễn cảm của học sinh chưa tốt
Chọn nguyên nhân: PPDH chưa phù hợp
Biện pháp tác động: Sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc
Tên đề tài: Sử dụng PP sắm vai trong phân môn tập đọc để nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 (Nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 thông qua việc sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc)
Vấn đề NC: Sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc có nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 không?
Giả thuyết: Có (Sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc có nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5)
Ví dụ về xác định đề tài nghiên cứu
Sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc để nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5
Nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 thông qua việc sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc
Yêu cầu tên đề tài NCKHSPƯD
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
hoặc
Ví dụ:
Dạy hát dân ca cho học sinh tiểu học
Ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn Mĩ Thuật bậc tiểu học
Giúp học sinh lớp 5 luyện đọc diễn cảm
Rèn vẽ theo mẫu cho học sinh lớp 5
Một số tên đề tài chưa đúng quy định
4 dạng thiết kế phổ biến
Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB
II. LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
4 thiết kế được sử dụng phổ biến:
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất
Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động. O2-O1>0 X (tác động) có ảnh hưởng?
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương
N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
O3 - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởng
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Thiết kế cơ sở AB
A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)
B: giai đoạn tác động
Có 3 trường hợp:
Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B
Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.
Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau)
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Đề tài 1: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày
Ví dụ:
28
Bắt đầu tác động
Sử dụng Thiết kế cơ sở AB
Giai đoạn chưa tác động (A)
An
Tỷ lệ hoàn thành
Độ chính xác
Ngày
Giai đoạn tác động (B)
Thiết kế AB: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn chưa tác động và giai đoạn tác động.
A
A
B
B
Sử dụng thiết kế ABAB
Giai đoạn cơ sở
Giai đoạn tác động
Giai đoạn chưa tác động
Bắt đầu tác động
Sử dụng thiết kế đa cơ sở AB
III. Đo lường – Thu thập dữ liệu
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu: Kiến thức, Hành vi/kỹ năng, Thái độ.
CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
1. Đo kiến thức
Các bài thi cũ, các bài kiểm tra thông thường trong lớp
Các bài kiểm tra có thể sử dụng trong NC gồm:
Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới; Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng độ giá trị của dữ liệu thu được.
Với một số NC, cần có các bài kiểm tra được thiết kế riêng (ND NC không có trong SGK, chương trình hoặc PP mới…)
2. Đo hành vi hoặc kỹ năng
Có thể đo các hành vi của học sinh như:
đi học đúng giờ
sử dụng ngôn ngữ
ăn mặc phù hợp
giơ tay trước khi phát biểu
nộp bài tập đúng hạn
tham gia vào hoạt động nhóm
...
a. Đo hành vi
2. Đo hành vi hoặc kỹ năng
Có thể đo các kĩ năng của học sinh như:
Sử dụng kính hiển vi (hoặc các dụng cụ khác)
Sử dụng công cụ trong xưởng thực hành kỹ thuật
Chơi nhạc cụ
Đánh máy
Đọc một trích đoạn
Đọc diễn cảm bài thơ hoặc đoạn hội thoại
Thuyết trình
Thể hiện khả năng lãnh đạo…
b. Đo kỹ năng
Đo hành vi
Observation
Obtrusive
Unobtrusive
Quan sát
Công khai
Không công khai
Học sinh biết mình được quan sát
Học sinh không biết mình được quan sát
Có thể ảnh hưởng đến hành vi của HS, giảm độ giá trị của dữ liệu; những hành vi quan sát được có thể không phải là các hành vi tiêu biểu của HS.
Quan sát trong điều kiện tự nhiên đem lại các dữ liệu tin cậy hơn, phản ánh các hành vi tiêu biểu của HS.
3. Đo thái độ
Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert
Mỗi câu hỏi gồm:
- Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ
- Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến
Các dạng phản hồi có thể sử dụng:
đồng ý, tần suất, tính tức thì
tính cập nhật, tính thiết thực
Thang đo thái độ
Bạn làm bài tập môn A vào lúc nào?
Ngay trong ngày Cho đến khi tôi có thời gian
Lần cuối cùng bạn vi phạm nội quy nhà trường là khi nào?
Tuần này Tuần trước,….
Nếu được cho 200.000đ, bạn sẽ sử dụng bao nhiêu tiền để mua sách?
50-70.000đ 70-100.000đ 100-150.000đ 150-200.000đ
Tính tức thì
Tính cập nhật
Tính thiết thực
Lưu ý khi xây dựng thang đo
Mỗi mệnh đề chỉ nên diễn đạt một ý tưởng/khái niệm.
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản.
Nếu thang đo gồm nhiều câu hỏi, cần phân chúng thành một số hạng mục. Mỗi hạng mục cần có tên rõ ràng.
Nêu đầy đủ các mức độ phản hồi, đặc biệt trong thang đo sử dụng với đối tượng nhỏ tuổi và ít kinh nghiệm.
Sử dụng hoặc điều chỉnh lại các thang sẵn có cho phù hợp; chỉ xây dựng thang đo mới trong trường hợp thực sự cần thiết.
Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
Thử nghiệm thang đo mới
Khi điều chỉnh hoặc xây dựng một thang đo mới, cần thử nghiệm các thang đo.
Số lượng mẫu thử không cần nhiều, khoảng từ 10 đến 20 là đủ.
Mẫu thử phải tương đương với nhóm NC.
Mục đích chính của việc thử nghiệm là đánh giá liệu các câu hỏi có dễ hiểu và có ý nghĩa với nhóm NC hay không.
Khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo các
dữ liệu có độ tin cậy và độ giá trị cao.
ĐỘ TIN CẬY VÀ ĐỘ GIÁ TRỊ
Độ tin cậy
Độ tin cậy là tính thống nhất, sự nhất quán giữa
các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu
thu thập được.
Ví dụ
Đo cân nặng của bạn A
Có điều gì đó bất ổn bởi cân nặng không thể thay đổi quá nhanh như vậy!
Các số liệu trên không đáng tin cậy vì không ổn định/ không nhất quán giữa các lần đo khác nhau. Không thể sử dụng các dữ liệu này.
Độ giá trị
Độ giá trị là tính xác thực của các dữ liệu thu
thập được. Các dữ liệu có giá trị là phản ánh
trung thực kiến thức/hành vi/thái độ cần đo
Ví dụ
Ví dụ
Độ tin cậy và giá trị
Tin cậy
Không có giá trị
Giá trị
Không tin cậy
Không tin cậy
Không có giá trị
Tin cậy và có giá trị
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
Kiểm tra nhiều lần
Sử dụng các dạng đề tương đương
Chia đôi dữ liệu
Một số phương pháp kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu:
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
1. Kiểm tra nhiều lần: Đối với phương pháp này, cùng một nhóm HS sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại hai thời điểm khác nhau. Nếu dữ liệu đáng tin cậy, điểm số của hai lần kiểm tra phải tương tự nhau hoặc có độ tương quan cao.
Bảng Hopkins:
Tại ô C13 nhập “=correl(B2:B11,C2:C11)”
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
Bảng Hopkins:
2. Sử dụng các dạng đề tương đương: Đối với phương pháp này, cần tạo ra hai dạng đề khác nhau của cùng một nội dung kiểm tra. Cùng một nhóm thực hiện cả hai bài kiểm tra trong cùng một thời điểm. Tính độ tương quan giữa điểm của hai bài kiểm tra để xác định tính nhất quán của hai dạng đề.
Tại ô C13 nhập “=correl(B2:B11,C2:C11)”
Chia các điểm số thành 2 phần (theo câu hỏi số chẵn: Câu 2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9)
Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó.
Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown.
3. Chia đôi dữ liệu:
rSB = 2 * rhh / (1 + rhh)
rSB: Độ tin cậy Spearman-Brown
rhh: Hệ số tương quan chẵn lẻ
Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ
Tổng cộng các cột lẻ (Q1 + Q3 + Q5 + Q7 + Q9)
rhh = 0.92 = CORREL (M2:M16, N2:N16)
RSB = 2 * rhh / (1 + rhh) = 0.96
Hệ số tương quan chẵn lẻ
Độ tin cậy Spearman-Brown
Điểm lẻ
lĐiểm chẵn
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Có 3 cách kiểm chứng độ giá trị:
Độ giá trị nội dung
Độ giá trị đồng quy
Độ giá trị dự báo
Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Độ giá trị nội dung
Xem xét liệu các câu hỏi có phản ánh các vấn đề, khái niệm hoặc hành vi cần đo trong nghiên cứu hay không.
Có tính chất mô tả nhiều hơn là thống kê.
Có thể lấy nhận xét của giáo viên có kinh nghiệm để kiểm chứng.
Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
2. Độ giá trị đồng quy
Về mặt logic, điểm số đạt được trong nghiên cứu phải có độ tương quan cao với các điểm số hiện tại của cùng môn học.
Tính hệ số tương quan của hai tập hợp điểm số là một cách kiểm chứng độ giá trị.
3. Độ giá trị dự báo
Tương tự như độ giá trị đồng quy nhưng có định hướng tương lai.
Các điểm số đạt được trong nghiên cứu phải tương quan với điểm số bài kiểm tra môn học sắp tới.
Kiểm chứng độ giá trị đồng quy
Kiểm chứng độ giá trị dự báo
IV. Phân tích dữ liệu
1. Mô tả dữ liệu
Mốt (Mode), Trung vị (Median), Giá trị trung bình (Mean) và Độ lệch chuẩn (SD).
2. So sánh dữ liệu
Phép kiểm chứng T-test, Phép kiểm chứng Khi bình phương 2 (chi square) và Mức độ ảnh hưởng (ES).
3. Liên hệ dữ liệu
Hệ số tương quan Pearson (r).
Phân tích dữ liệu
63
Mô tả dữ liệu
* Mốt (Mode): là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong một tập hợp điểm số.
* Ví dụ:
Mode=6
Mode=6, 10
64
* Trung vị (Median): là điểm nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số xếp theo thứ tự.
* Ví dụ:
Median=6
Median=(6+7)/2 =6,5
65
* Giá trị trung bình (Mean): là giá trị trung bình cộng của các điểm số.
* Độ lệch chuẩn (SD): cho biết mức độ phân tán của các điểm số xung quanh giá trị trung bình.
2. So sánh dữ liệu: Bảng tổng hợp
68
Công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test:
=ttest (array 1, array 2, tail, type)
90% khi làm, giá trị là 3
= 1: T-test theo cặp (phụ thuộc)
= 2: Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau)
= 3: Biến không đều
T-test độc lập
Array 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2,
69
=ttest (A1:A30, B1:B30, 1, 1)
Ví dụ: Phép kiểm chứng Ttest phụ thuộc
Giả thuyết có định hướng
Có định hướng
Ttest phụ thuộc
=ttest (A1:A30, B1:B30, 2, 1)
Giả thuyết không có định hướng
Không có định hướng
Ttest phụ thuộc
=ttest (B3:B12, C3:C12,1,1)
71
=ttest (A1:A30, B1:B30, 1, 3)
Ví dụ: Phép kiểm chứng Ttest độc lập
Giả thuyết có định hướng
Có định hướng
Ttest độc lập
=ttest (A1:A30, B1:B30, 2, 3)
Giả thuyết không có định hướng
Không có định hướng
Ttest độc lập
Biến không đều (độ lệch chuẩn không bằng nhau)
=ttest (C3:C12, F3:F13,1,3)
=stdev(F3:F13)
=stdev(C3:C12)
73
=ttest (A1:A30, B1:B30, 1, 2)
Ví dụ: Phép kiểm chứng Ttest độc lập
Giả thuyết có định hướng
Có định hướng
Ttest độc lập
=ttest (A1:A30, B1:B30, 2, 2)
Giả thuyết không có định hướng
Không có định hướng
Ttest độc lập
Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau)
Giá trị phép kiểm chứng T-test
Mặc dù đã xác định được chênh lệch điểm TB là có ý nghĩa, chúng ta vẫn cần biết mức độ ảnh hưởng của tác động lớn như thế nào
2. So sánh dữ liệu
c. Mức độ ảnh hưởng
Trong NCKHSPƯD, độ lớn của chênh lệch giá trị TB (SMD) cho biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không (ảnh hưởng của tác động lớn hay nhỏ)
2. So sánh dữ liệu
Để giải thích SMD (giá trị ES), chúng ta sử dụng Bảng tiêu chí của Cohen:
c. Mức độ ảnh hưởng (ES)
3. Liên hệ dữ liệu
Khi cùng một nhóm được đo với 2 bài kiểm tra hoặc làm một bài kiểm tra 2 lần, cần xác định:
Mức độ tương quan kết quả của 2 bài kiểm tra như thế nào?
Kết quả của một bài kiểm tra (ví dụ bài kiểm tra sau tác động) có tương quan với kết quả của bài kiểm tra khác không (ví dụ bài kiểm tra trước tác động)?
Để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu của cùng một nhóm chúng ta sử dụng hệ số tương quan Persons (r).
Hệ số tương quan
Tính hệ số tương quan Pearson (r)
Công thức Excel: =CORREL(Area1, Area2)
Ví dụ: = CORREL(C3:C17, D3:D17)
Hệ số tương quan
Để kết luận về mức độ tương quan (giá trị r), chúng ta sử dụng Bảng Hopkins:
Thiết kế 1
Thiết kế 2, 3
Thiết kế 4
84
Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày và có thể viết dưới dạng một báo cáo theo tiêu chuẩn quốc tế.
V. VIẾT BÁO CÁO NCKHSPƯD
85
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
1. MẪU BÁO CÁO
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Mục lục
......................
......................
......................
......................
......................
......................
Trang bìa
Trang 1
Các trang tiếp theo
Tên đề tài:
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán (HS lớp 2 trường…)
hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…)
Tên tác giả & tổ chức
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.
VD:
Nhóm tác giả:
Nguyễn Văn A – Giáo viên trường THCS A (Nhóm trưởng)
2. Phạm Thị B – Giáo viên trường THCS A
3. Trần Văn C – Giáo viên trường THCS B
4. Vũ Thị D – Giáo viên trường THCS B
Tóm tắt
Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
Bối cảnh
Mục đích
Quy trình nghiên cứu
Kết quả
Giới thiệu
Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu.
Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu.
a. Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
b. Thiết kế
Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng
thiết kế đã chọn
Sử dụng các loại hình kiểm tra.
Sử dụng các phép kiểm chứng.
Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung
Ví dụ:
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
93
c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
Tác động như thế nào ?
Tác động kéo dài bao lâu?
Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?
d. Đo lường
Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
Nội dung
Dạng câu hỏi
Số lượng câu hỏi
Mô tả quy trình chấm điểm
Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
Kết quả:
Giá trị TB
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương….
Mức độ ảnh hưởng
Như trong Bảng 1 dưới đây, điểm TB bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 28,5 (SD=3,54) và của nhóm đối chứng là 23,1 (SD=4,01). Thực hiện phép kiểm chứng t-test độc lập với các kết quả trên tính được giá trị p là 0,02. Điều này cho thấy nhóm thực nghiệm đạt kết quả cao vượt trội so với nhóm đối chứng (Hình 1).
Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Phân tích dữ liệu và kết quả
Phân tích dữ liệu và kết quả
Trong trường hợp này, các kết quả so sánh được thể hiện gồm: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và giá trị p của phép kiểm chứng t-test. Phần này chỉ trình bày các dữ liệu đã xử lý, không trình bày dữ liệu thô.
Bàn luận
Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không?
Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.
Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.
Kết luận và khuyến nghị
Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
Phụ lục
Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết...
2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
Lưu ý: Báo cáo cần tập trung vào hoặc có liên quan tới vấn đề nghiên cứu và không lan man.
Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
Giới thiệu: Vấn đề nghiên cứu không được trình bày hoặc diễn đạt rõ ràng. Người đọc phải cố gắng suy đoán để tìm ra vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu không đo các dữ liệu để trả lời cho các vấn đề nghiên cứu.
Bàn luận: Phần bàn luận không tập trung vào các vấn đề nghiên cứu.
Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
Kết luận:
Không tóm tắt các kết quả trả lời cho vấn đề nghiên cứu.
Người nghiên cứu bàn về một vấn đề mới.
Các khuyến nghị nêu ra không dựa trên các kết quả nghiên cứu.
THẨM ĐỊNH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
HƯỚNG DẪN
107
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
CẤU TRÚC BÁO CÁO
(Theo tài liệu NCKHSPƯD)
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Mục lục
......................
......................
......................
......................
......................
......................
Trang bìa
Trang 1
Các trang tiếp theo
CẤU TRÚC BÁO CÁO
Tên đơn vị chủ quản
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Tên đề tài
Tác giả:..............
Tổ chức:.............
Trang bìa
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
CẤU TRÚC BÁO CÁO
PHÒNG GD&ĐT HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Đề tài:
Ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng
môn sinh học cho học sinh lớp 9
Họ và tên: Nguyễn Văn Thanh
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Ngô Gia Tự - HB
Hải Phòng, năm 2012
Ví dụ trang bìa
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
CẤU TRÚC BÁO CÁO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT
I. Tác giả
- Họ và tên: …………………………………………
- Ngày tháng năm sinh: …………………………….
- Đơn vị công tác: …………………………………..
- Số điện thoại: ……………………………………..
II. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Tên đề tài: ………………………………………….
III. Cam kết
Tôi xin cam kết đề tài nghiên cứu này là của cá nhân tôi. Nếu xảy ra sự tranh chấp về quyền sở hữu đối với một phần hay toàn bộ nội dung của đề tài tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo phòng giáo dục về tính trung thực của bản cam kết này.
Hải Phòng, ngày 15 tháng 02 năm 2012
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
CẤU TRÚC BÁO CÁO
Danh sách các đề tài đã viết
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
CẤU TRÚC BÁO CÁO
Mục lục
Tóm tắt đề tài ....................................................1
Giới thiệu ...........................................................2
Phương pháp .....................................................4
Khách thể nghiên cứu....................................4
Thiết kế..........................................................5
Quy trình........................................................6
Đo lường........................................................8
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả...........10
Kết luận và khuyến nghị.................................12
Tài liệu tham khảo...........................................12
Phụ lục……………………………………….16
Mục lục
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
1.Tên đề tài (5 điểm)
- Mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
- Có ý nghĩa thực tiễn
Ví dụ:
Sử dụng các tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP để nâng cao kết quả các bài học về không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng cho học sinh lớp 4 trường Tiểu học Ngô Gia Tự - HB
2.Hiện trạng (5 điểm)
- Nêu được hiện trạng.
- Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng.
- Chọn nguyên nhân để tác động, giải quyết.
Ví dụ:
Tại trường tiểu học Ngô Gia Tự, giáo viên mới chỉ sử dụng máy tính để soạn giáo án. Số giáo viên biết sử dụng phầm mềm PowerPoint còn ít, chủ yếu mới dừng lại ở việc biết trình chiếu kênh chữ chứ chưa biết khai thác các hình ảnh động, các video clip phục vụ cho bài học. Nguyên nhân là do trình độ tin học của giáo viên còn hạn chế, việc ứng dụng tin học vào công tác giảng dạy chưa cao
3. Giải pháp thay thế (10 điểm)
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế
- Giải pháp khả thi và hiệu quả
- Một số nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài
Ví dụ:
Đưa các tệp có định dạng FLASH miêu tả sự chuyển động của không khí, sự ô nhiễm không khí... các VIDEO CLIP mô tả bão và tác hại của bão, sự ô nhiễm không khí, bảo vệ bầu không khí trong sạch... Giáo viên chiếu hình ảnh cho học sinh quan sát, nêu hệ thống câu hỏi dẫn dắt giúp học sinh phát hiện kiến thức.
Ví dụ:
Về vấn đề đổi mới PPDH trong đó có ứng dụng CNTT trong dạy học, đã có nhiều bài viết được trình bày trong các hội thảo liên quan. Ví dụ:
Bài Công nghệ mới với việc dạy và học trong các trường Cao đẳng, Đại học của GS.TSKH. Lâm Quang Thiệp.
Bài Những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng CNTT đối với người giáo viên của tác giả Đào Thái Lai, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
- Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của cô giáo Trần Hồng Vân, trường tiểu học Cát Linh Hà Nội.
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu (5 điểm)
- Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi.
- Xác định được giả thuyết nghiên cứu.
Ví dụ
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng các tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP vào dạy các bài có nội dung không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 4 không?
Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học sẽ nâng cao kết quả học tập các bài học về không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” cho học sinh lớp 4 trường tiểu học Ngô Gia Tự.
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu (5 điểm)
- Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi.
- Xác định được giả thuyết nghiên cứu.
Ví dụ
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng hứng thú học từ ngữ của học sinh lớp 5 không?
Giả thuyết nghiên cứu: Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ sẽ làm tăng hứng thú học từ ngữ của học sinh lớp 5.
5. Thiết kế (5 điểm)
Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu.
Ví dụ
Thiết kế 1:
5. Thiết kế (5 điểm)
Ví dụ
Thiết kế 2:
Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu.
Lưu ý khi sử dụng thiết kế 2
Kết luận: giá trị p không có ý nghĩa, 2 nhóm tương đương
Điểm kiểm tra trước tác động
6. Đo lường (5 điểm)
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu.
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị
Yêu cầu
- Xây dựng được đề kiểm tra (phiếu quan sát, phiếu điều tra…) có nội dung phù hợp, phản ánh đúng vấn đề cần nghiên cứu.
- Có bảng điểm tương ứng với thiết kế
+Thiết kế 1: 1 bảng điểm của nhóm NC (nhóm thực nghiệm)
+Thiết kế 2: 2 bảng điểm
+ bảng điểm nhóm thực nghiệm
+ bảng điểm nhóm đối chứng
- Mẫu nghiên cứu (số lượng mỗi nhóm từ 20 trở lên)
7. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả (5 điểm)
Thiết kế 1: Bảng điểm nghiên cứu
7. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả (5 điểm)
Thiết kế 1: Bàn luận
Giá trị trung bình sau tác động lớn hơn giá trị trung bình trước tác động
Giá trị p<=0,05 (có ý nghĩa) tức là sự chênh lệch giá trị trung bình là do tác động mà không phải do ngầu nhiên
Mức độ ảnh hưởng của đề tài :
Lớn (khi SMD : 0,8-1)
Rất lớn (khi SMD>1)
Hệ số tương quan (nếu có):
Điểm của bài kiểm tra trước và sau tác động tương quan với nhau ở mức độ rất lớn (khi r: 0,7-0,9)
Điểm của bài kiểm tra trước tác động và sau tác động tương quan với nhau ở mức độ gần như hoàn toàn (khi r: 0,9-1)
7. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả (5 điểm)
Thiết kế 2: Bảng điểm sau tác động
Thiết kế 2: Bàn luận
Giá trị trung bình sau tác động của nhóm thực nghiệm lớn hơn nhóm đối chứng
Giá trị Ttest độc lập p<=0,05 (có ý nghĩa) tức là sự chênh lệch giá trị trung bình sau tác động giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là do tác động mà không phải do ngẫu nhiên
Mức độ ảnh hưởng của đề tài :
Lớn (khi SMD : 0,8-1)
Rất lớn (khi SMD>1)
Hệ số tương quan (nếu có):
Điểm của bài kiểm tra trước và sau tác động tương quan với nhau ở mức độ rất lớn (khi r: 0,7-0,9)
Điểm của bài kiểm tra trước tác động và sau tác động tương quan với nhau ở mức độ gần như hoàn toàn (khi r: 0,9-1)
Giá trị Ttest phụ thuộc p<=0,05 (có ý nghĩa ) tức là sự chênh lệch giá trị trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm là do tác động mà không phải do ngẫu nhiên) (nếu có)
8. Kết quả (20 điểm)
Kết quả nghiên cứu : đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục.
Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, phương pháp, chiến lược,...
Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
9. Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của đề tài (35 điểm)
Kế hoạch nghiên cứu
Giải pháp tác động (Nội dung biện pháp, phương pháp,...)
Bài kiểm tra (Đề kiểm tra, phiếu khảo sát, phiếu điều tra….)
Biểu điểm, đáp án, hướng dẫn
Bảng điểm (lưu ý với từng thiết kế, số lượng thành viên trong mẫu từ 20 trở lên)
Băng hình, tệp Video Clip, Powerpoint, ảnh……
(Sở GD&ĐT sẽ cung cấp nếu cần)
………..
( Đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục)
10. Trình bày báo cáo (5 điểm)
- Văn bản viết (Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp)
Tốt (Từ 86–100 điểm)
Khá (Từ 70-85 điểm)
Đạt (50-69 điểm)
Không đạt (< 50 điểm)
Nếu có điểm liệt (không điểm ) thì sau khi cộng điểm xếp loại rồi sẽ hạ một mức.
Đánh giá :
Liên hệ:
Ngô Văn Nhậm: 0982836986
Email: [email protected]
TRÂN TRọNG CảM ƠN
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
TậP HUấN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LÊ CHÂN
Hải Phòng, ngày 21/9/2013
Nội dung
1. Giới thiệu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
2. Xác định đề tài NCKHSPƯD
3. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
4. Thu thập dữ liệu
5. Phân tích dữ liệu
6. Viết báo cáo
7. Hướng dẫn thẩm định NCKHSPƯD
Suy nghĩ
Kiểm chứng
Thử nghiệm
. Chu trình NCKHSPƯD bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và Kiểm chứng.
. Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế.
. Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học/ trường học.
. Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không.
CHU TRÌNH NCKHSPƯD
- Nghiên cứu định tính
- Nghiên cứu định lượng
Tài liệu này nhấn mạnh đến nghiên cứu định lượng trong NCKHSPƯD vì nó có một số lợi ích sau:
- Trong nhiều tình huống, kết quả nghiên cứu định lượng dưới dạng các số liệu (ví dụ: điểm số của học sinh) có thể được giải nghĩa một cách rõ ràng. Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.
- Nghiên cứu định lượng đem đến cho giáo viên cơ hội được đào tạo một cách hệ thống về kỹ năng giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá. Đó là những nền tảng quan trọng khi tiến hành nghiên cứu định lượng.
- Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc tế. Đối với người nghiên cứu, thống kê giống như một ngôn ngữ thứ hai và kết quả NCKHSPƯD của họ được công bố trở nên dễ hiểu.
PHƯƠNG PHÁP NCKHSPƯD
Nội dung Sáng kiến kinh nghiệm NCKHSPƯD
Mục đích
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao
Căn cứ
Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ mang tính chủ quan cá nhân
Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học
Quy trình
Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của mỗi cá nhân
Quy trình đơn giản mang tính khoa học, tính phổ biến quốc tế, áp dụng cho mọi GV/CBQL.
Kết quả
Mang tính định tính chủ quan
Mang tính định tính/ định lượng khách quan.
SO SÁNH SKKN VÀ NCKHSPƯD
KHUNG NCKHSPƯD
Tìm hiểu hiện trạng – tìm hiểu nguyên nhân
Đưa ra các giải pháp thay thế
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
7
I. Xác định đề tài NCKHSPƯD
1. Tìm hiểu hiện trạng (suy ngẫm về tình hình hiện tại).
- Nhìn lại các vấn đề trong dạy học trên lớp.
- Vấn đề thường được GV đưa ra:
+ Vì sao nội dung này không thu hút học sinh tham gia?
+ Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi học nội dung này?
+ Phương pháp này có nâng cao kết quả học tập của học sinh hay không?
+ Có cách nào tốt hơn để thay đổi nhận thức của cha mẹ học sinh về giáo dục trong nhà trường không?
- GV bắt đầu tập trung vào vấn đề cụ thể để tiến hành NCKHSPƯD:
+ Xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng
+ Chọn một nguyên nhân muốn tác động
2. Đưa ra các giải pháp thay thế
Có thể tìm giải pháp thay thế từ nhiều nguồn khác nhau:
+ Các giải pháp đã được triển khai thành công tại nơi khác.
+ Điều chỉnh từ các mô hình khác.
+ Các giải pháp được đề cập trong các tài liệu đã được công bố.
+ Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra.
(Trong quá trình tìm các giải pháp thay thế, giáo viên cần đọc nhiều bài nghiên cứu giáo dục bàn về các vấn đề tương tự)
9
Sơ đồ tư duy
Tìm và chọn nguyên nhân
HS học kém môn Toán
Chương trình nặng
PPDH chưa phát huy tính tích cực của HS
Phụ huynh chưa quan tâm
Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng
Lớp học đông
Hiện trạng
Chọn nguyên nhân
Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán
Học thông qua trò chơi
Thực hành, luyện tập
Nêu, giải quyết vấn đề
Giải thích minh họa
Học theo nhóm
Tìm giải pháp tác động
Sơ đồ tư duy
Mỗi đề tài thường có từ 1 -3 vấn đề nghiên cứu và là các vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần:
Không đưa ra đánh giá về giá trị
Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu
3. Xác định vấn đề nghiên cứu
12
Ví dụ về xác định vấn đề nghiên cứu
Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu.
+ Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ liệu nào?
+ Tính khả thi của việc thu thập những dữ liệu đó?
4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được kiểm chứng bằng dữ liệu.
Ví dụ về xây dựng giả thuyết NC
Vấn đề nghiên cứu
Giả thuyết
không có nghĩa
Giả thuyết có nghĩa
Không
định hướng
Có định hướng
Có sự khác biệt giữa các nhóm
Một nhóm có kết quả tốt hơn
nhóm kia
Không có sự khác biệt giữa các nhóm
17
Có định hướng (tăng)
Không có định hướng
(thay đổi)
Hiện trạng: HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chọn nguyên nhân: PPDH chưa phù hợp
Biện pháp tác động: sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán lớp 2 (trường …)
Tên đề tài: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán làm tăng kết quả học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…) hoặc Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua sử dụng PP trò chơi trong dạy học Toán (HS lớp 2 trường…)
Vấn đề NC: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán có làm tăng kết quả học tập môn Toán cho HS lớp 2 không?
Giả thuyết: Có (sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán có làm tăng kết quả học tập môn Toán cho HS lớp 2)
Ví dụ về xác định đề tài nghiên cứu
Hiện trạng: KN đọc diễn cảm của học sinh chưa tốt
Chọn nguyên nhân: PPDH chưa phù hợp
Biện pháp tác động: Sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc
Tên đề tài: Sử dụng PP sắm vai trong phân môn tập đọc để nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 (Nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 thông qua việc sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc)
Vấn đề NC: Sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc có nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 không?
Giả thuyết: Có (Sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc có nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5)
Ví dụ về xác định đề tài nghiên cứu
Sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc để nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5
Nâng cao kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 thông qua việc sử dụng PP sắm vai trong dạy học phân môn tập đọc
Yêu cầu tên đề tài NCKHSPƯD
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
hoặc
Ví dụ:
Dạy hát dân ca cho học sinh tiểu học
Ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn Mĩ Thuật bậc tiểu học
Giúp học sinh lớp 5 luyện đọc diễn cảm
Rèn vẽ theo mẫu cho học sinh lớp 5
Một số tên đề tài chưa đúng quy định
4 dạng thiết kế phổ biến
Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB
II. LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
4 thiết kế được sử dụng phổ biến:
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất
Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động. O2-O1>0 X (tác động) có ảnh hưởng?
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương
N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
O3 - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởng
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Thiết kế cơ sở AB
A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)
B: giai đoạn tác động
Có 3 trường hợp:
Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B
Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.
Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau)
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Đề tài 1: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày
Ví dụ:
28
Bắt đầu tác động
Sử dụng Thiết kế cơ sở AB
Giai đoạn chưa tác động (A)
An
Tỷ lệ hoàn thành
Độ chính xác
Ngày
Giai đoạn tác động (B)
Thiết kế AB: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn chưa tác động và giai đoạn tác động.
A
A
B
B
Sử dụng thiết kế ABAB
Giai đoạn cơ sở
Giai đoạn tác động
Giai đoạn chưa tác động
Bắt đầu tác động
Sử dụng thiết kế đa cơ sở AB
III. Đo lường – Thu thập dữ liệu
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu: Kiến thức, Hành vi/kỹ năng, Thái độ.
CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
1. Đo kiến thức
Các bài thi cũ, các bài kiểm tra thông thường trong lớp
Các bài kiểm tra có thể sử dụng trong NC gồm:
Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới; Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng độ giá trị của dữ liệu thu được.
Với một số NC, cần có các bài kiểm tra được thiết kế riêng (ND NC không có trong SGK, chương trình hoặc PP mới…)
2. Đo hành vi hoặc kỹ năng
Có thể đo các hành vi của học sinh như:
đi học đúng giờ
sử dụng ngôn ngữ
ăn mặc phù hợp
giơ tay trước khi phát biểu
nộp bài tập đúng hạn
tham gia vào hoạt động nhóm
...
a. Đo hành vi
2. Đo hành vi hoặc kỹ năng
Có thể đo các kĩ năng của học sinh như:
Sử dụng kính hiển vi (hoặc các dụng cụ khác)
Sử dụng công cụ trong xưởng thực hành kỹ thuật
Chơi nhạc cụ
Đánh máy
Đọc một trích đoạn
Đọc diễn cảm bài thơ hoặc đoạn hội thoại
Thuyết trình
Thể hiện khả năng lãnh đạo…
b. Đo kỹ năng
Đo hành vi
Observation
Obtrusive
Unobtrusive
Quan sát
Công khai
Không công khai
Học sinh biết mình được quan sát
Học sinh không biết mình được quan sát
Có thể ảnh hưởng đến hành vi của HS, giảm độ giá trị của dữ liệu; những hành vi quan sát được có thể không phải là các hành vi tiêu biểu của HS.
Quan sát trong điều kiện tự nhiên đem lại các dữ liệu tin cậy hơn, phản ánh các hành vi tiêu biểu của HS.
3. Đo thái độ
Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert
Mỗi câu hỏi gồm:
- Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ
- Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến
Các dạng phản hồi có thể sử dụng:
đồng ý, tần suất, tính tức thì
tính cập nhật, tính thiết thực
Thang đo thái độ
Bạn làm bài tập môn A vào lúc nào?
Ngay trong ngày Cho đến khi tôi có thời gian
Lần cuối cùng bạn vi phạm nội quy nhà trường là khi nào?
Tuần này Tuần trước,….
Nếu được cho 200.000đ, bạn sẽ sử dụng bao nhiêu tiền để mua sách?
50-70.000đ 70-100.000đ 100-150.000đ 150-200.000đ
Tính tức thì
Tính cập nhật
Tính thiết thực
Lưu ý khi xây dựng thang đo
Mỗi mệnh đề chỉ nên diễn đạt một ý tưởng/khái niệm.
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản.
Nếu thang đo gồm nhiều câu hỏi, cần phân chúng thành một số hạng mục. Mỗi hạng mục cần có tên rõ ràng.
Nêu đầy đủ các mức độ phản hồi, đặc biệt trong thang đo sử dụng với đối tượng nhỏ tuổi và ít kinh nghiệm.
Sử dụng hoặc điều chỉnh lại các thang sẵn có cho phù hợp; chỉ xây dựng thang đo mới trong trường hợp thực sự cần thiết.
Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
Thử nghiệm thang đo mới
Khi điều chỉnh hoặc xây dựng một thang đo mới, cần thử nghiệm các thang đo.
Số lượng mẫu thử không cần nhiều, khoảng từ 10 đến 20 là đủ.
Mẫu thử phải tương đương với nhóm NC.
Mục đích chính của việc thử nghiệm là đánh giá liệu các câu hỏi có dễ hiểu và có ý nghĩa với nhóm NC hay không.
Khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo các
dữ liệu có độ tin cậy và độ giá trị cao.
ĐỘ TIN CẬY VÀ ĐỘ GIÁ TRỊ
Độ tin cậy
Độ tin cậy là tính thống nhất, sự nhất quán giữa
các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu
thu thập được.
Ví dụ
Đo cân nặng của bạn A
Có điều gì đó bất ổn bởi cân nặng không thể thay đổi quá nhanh như vậy!
Các số liệu trên không đáng tin cậy vì không ổn định/ không nhất quán giữa các lần đo khác nhau. Không thể sử dụng các dữ liệu này.
Độ giá trị
Độ giá trị là tính xác thực của các dữ liệu thu
thập được. Các dữ liệu có giá trị là phản ánh
trung thực kiến thức/hành vi/thái độ cần đo
Ví dụ
Ví dụ
Độ tin cậy và giá trị
Tin cậy
Không có giá trị
Giá trị
Không tin cậy
Không tin cậy
Không có giá trị
Tin cậy và có giá trị
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
Kiểm tra nhiều lần
Sử dụng các dạng đề tương đương
Chia đôi dữ liệu
Một số phương pháp kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu:
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
1. Kiểm tra nhiều lần: Đối với phương pháp này, cùng một nhóm HS sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại hai thời điểm khác nhau. Nếu dữ liệu đáng tin cậy, điểm số của hai lần kiểm tra phải tương tự nhau hoặc có độ tương quan cao.
Bảng Hopkins:
Tại ô C13 nhập “=correl(B2:B11,C2:C11)”
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
Bảng Hopkins:
2. Sử dụng các dạng đề tương đương: Đối với phương pháp này, cần tạo ra hai dạng đề khác nhau của cùng một nội dung kiểm tra. Cùng một nhóm thực hiện cả hai bài kiểm tra trong cùng một thời điểm. Tính độ tương quan giữa điểm của hai bài kiểm tra để xác định tính nhất quán của hai dạng đề.
Tại ô C13 nhập “=correl(B2:B11,C2:C11)”
Chia các điểm số thành 2 phần (theo câu hỏi số chẵn: Câu 2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9)
Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó.
Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown.
3. Chia đôi dữ liệu:
rSB = 2 * rhh / (1 + rhh)
rSB: Độ tin cậy Spearman-Brown
rhh: Hệ số tương quan chẵn lẻ
Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ
Tổng cộng các cột lẻ (Q1 + Q3 + Q5 + Q7 + Q9)
rhh = 0.92 = CORREL (M2:M16, N2:N16)
RSB = 2 * rhh / (1 + rhh) = 0.96
Hệ số tương quan chẵn lẻ
Độ tin cậy Spearman-Brown
Điểm lẻ
lĐiểm chẵn
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Có 3 cách kiểm chứng độ giá trị:
Độ giá trị nội dung
Độ giá trị đồng quy
Độ giá trị dự báo
Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Độ giá trị nội dung
Xem xét liệu các câu hỏi có phản ánh các vấn đề, khái niệm hoặc hành vi cần đo trong nghiên cứu hay không.
Có tính chất mô tả nhiều hơn là thống kê.
Có thể lấy nhận xét của giáo viên có kinh nghiệm để kiểm chứng.
Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
2. Độ giá trị đồng quy
Về mặt logic, điểm số đạt được trong nghiên cứu phải có độ tương quan cao với các điểm số hiện tại của cùng môn học.
Tính hệ số tương quan của hai tập hợp điểm số là một cách kiểm chứng độ giá trị.
3. Độ giá trị dự báo
Tương tự như độ giá trị đồng quy nhưng có định hướng tương lai.
Các điểm số đạt được trong nghiên cứu phải tương quan với điểm số bài kiểm tra môn học sắp tới.
Kiểm chứng độ giá trị đồng quy
Kiểm chứng độ giá trị dự báo
IV. Phân tích dữ liệu
1. Mô tả dữ liệu
Mốt (Mode), Trung vị (Median), Giá trị trung bình (Mean) và Độ lệch chuẩn (SD).
2. So sánh dữ liệu
Phép kiểm chứng T-test, Phép kiểm chứng Khi bình phương 2 (chi square) và Mức độ ảnh hưởng (ES).
3. Liên hệ dữ liệu
Hệ số tương quan Pearson (r).
Phân tích dữ liệu
63
Mô tả dữ liệu
* Mốt (Mode): là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong một tập hợp điểm số.
* Ví dụ:
Mode=6
Mode=6, 10
64
* Trung vị (Median): là điểm nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số xếp theo thứ tự.
* Ví dụ:
Median=6
Median=(6+7)/2 =6,5
65
* Giá trị trung bình (Mean): là giá trị trung bình cộng của các điểm số.
* Độ lệch chuẩn (SD): cho biết mức độ phân tán của các điểm số xung quanh giá trị trung bình.
2. So sánh dữ liệu: Bảng tổng hợp
68
Công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test:
=ttest (array 1, array 2, tail, type)
90% khi làm, giá trị là 3
= 1: T-test theo cặp (phụ thuộc)
= 2: Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau)
= 3: Biến không đều
T-test độc lập
Array 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2,
69
=ttest (A1:A30, B1:B30, 1, 1)
Ví dụ: Phép kiểm chứng Ttest phụ thuộc
Giả thuyết có định hướng
Có định hướng
Ttest phụ thuộc
=ttest (A1:A30, B1:B30, 2, 1)
Giả thuyết không có định hướng
Không có định hướng
Ttest phụ thuộc
=ttest (B3:B12, C3:C12,1,1)
71
=ttest (A1:A30, B1:B30, 1, 3)
Ví dụ: Phép kiểm chứng Ttest độc lập
Giả thuyết có định hướng
Có định hướng
Ttest độc lập
=ttest (A1:A30, B1:B30, 2, 3)
Giả thuyết không có định hướng
Không có định hướng
Ttest độc lập
Biến không đều (độ lệch chuẩn không bằng nhau)
=ttest (C3:C12, F3:F13,1,3)
=stdev(F3:F13)
=stdev(C3:C12)
73
=ttest (A1:A30, B1:B30, 1, 2)
Ví dụ: Phép kiểm chứng Ttest độc lập
Giả thuyết có định hướng
Có định hướng
Ttest độc lập
=ttest (A1:A30, B1:B30, 2, 2)
Giả thuyết không có định hướng
Không có định hướng
Ttest độc lập
Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau)
Giá trị phép kiểm chứng T-test
Mặc dù đã xác định được chênh lệch điểm TB là có ý nghĩa, chúng ta vẫn cần biết mức độ ảnh hưởng của tác động lớn như thế nào
2. So sánh dữ liệu
c. Mức độ ảnh hưởng
Trong NCKHSPƯD, độ lớn của chênh lệch giá trị TB (SMD) cho biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không (ảnh hưởng của tác động lớn hay nhỏ)
2. So sánh dữ liệu
Để giải thích SMD (giá trị ES), chúng ta sử dụng Bảng tiêu chí của Cohen:
c. Mức độ ảnh hưởng (ES)
3. Liên hệ dữ liệu
Khi cùng một nhóm được đo với 2 bài kiểm tra hoặc làm một bài kiểm tra 2 lần, cần xác định:
Mức độ tương quan kết quả của 2 bài kiểm tra như thế nào?
Kết quả của một bài kiểm tra (ví dụ bài kiểm tra sau tác động) có tương quan với kết quả của bài kiểm tra khác không (ví dụ bài kiểm tra trước tác động)?
Để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu của cùng một nhóm chúng ta sử dụng hệ số tương quan Persons (r).
Hệ số tương quan
Tính hệ số tương quan Pearson (r)
Công thức Excel: =CORREL(Area1, Area2)
Ví dụ: = CORREL(C3:C17, D3:D17)
Hệ số tương quan
Để kết luận về mức độ tương quan (giá trị r), chúng ta sử dụng Bảng Hopkins:
Thiết kế 1
Thiết kế 2, 3
Thiết kế 4
84
Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày và có thể viết dưới dạng một báo cáo theo tiêu chuẩn quốc tế.
V. VIẾT BÁO CÁO NCKHSPƯD
85
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
1. MẪU BÁO CÁO
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Mục lục
......................
......................
......................
......................
......................
......................
Trang bìa
Trang 1
Các trang tiếp theo
Tên đề tài:
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán (HS lớp 2 trường…)
hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…)
Tên tác giả & tổ chức
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.
VD:
Nhóm tác giả:
Nguyễn Văn A – Giáo viên trường THCS A (Nhóm trưởng)
2. Phạm Thị B – Giáo viên trường THCS A
3. Trần Văn C – Giáo viên trường THCS B
4. Vũ Thị D – Giáo viên trường THCS B
Tóm tắt
Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
Bối cảnh
Mục đích
Quy trình nghiên cứu
Kết quả
Giới thiệu
Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu.
Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu.
a. Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
b. Thiết kế
Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng
thiết kế đã chọn
Sử dụng các loại hình kiểm tra.
Sử dụng các phép kiểm chứng.
Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung
Ví dụ:
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
93
c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
Tác động như thế nào ?
Tác động kéo dài bao lâu?
Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?
d. Đo lường
Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
Nội dung
Dạng câu hỏi
Số lượng câu hỏi
Mô tả quy trình chấm điểm
Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
Kết quả:
Giá trị TB
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương….
Mức độ ảnh hưởng
Như trong Bảng 1 dưới đây, điểm TB bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 28,5 (SD=3,54) và của nhóm đối chứng là 23,1 (SD=4,01). Thực hiện phép kiểm chứng t-test độc lập với các kết quả trên tính được giá trị p là 0,02. Điều này cho thấy nhóm thực nghiệm đạt kết quả cao vượt trội so với nhóm đối chứng (Hình 1).
Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Phân tích dữ liệu và kết quả
Phân tích dữ liệu và kết quả
Trong trường hợp này, các kết quả so sánh được thể hiện gồm: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và giá trị p của phép kiểm chứng t-test. Phần này chỉ trình bày các dữ liệu đã xử lý, không trình bày dữ liệu thô.
Bàn luận
Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không?
Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.
Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.
Kết luận và khuyến nghị
Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
Phụ lục
Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết...
2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
Lưu ý: Báo cáo cần tập trung vào hoặc có liên quan tới vấn đề nghiên cứu và không lan man.
Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
Giới thiệu: Vấn đề nghiên cứu không được trình bày hoặc diễn đạt rõ ràng. Người đọc phải cố gắng suy đoán để tìm ra vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu không đo các dữ liệu để trả lời cho các vấn đề nghiên cứu.
Bàn luận: Phần bàn luận không tập trung vào các vấn đề nghiên cứu.
Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
Kết luận:
Không tóm tắt các kết quả trả lời cho vấn đề nghiên cứu.
Người nghiên cứu bàn về một vấn đề mới.
Các khuyến nghị nêu ra không dựa trên các kết quả nghiên cứu.
THẨM ĐỊNH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
HƯỚNG DẪN
107
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
CẤU TRÚC BÁO CÁO
(Theo tài liệu NCKHSPƯD)
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Mục lục
......................
......................
......................
......................
......................
......................
Trang bìa
Trang 1
Các trang tiếp theo
CẤU TRÚC BÁO CÁO
Tên đơn vị chủ quản
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Tên đề tài
Tác giả:..............
Tổ chức:.............
Trang bìa
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
CẤU TRÚC BÁO CÁO
PHÒNG GD&ĐT HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Đề tài:
Ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng
môn sinh học cho học sinh lớp 9
Họ và tên: Nguyễn Văn Thanh
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Ngô Gia Tự - HB
Hải Phòng, năm 2012
Ví dụ trang bìa
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
CẤU TRÚC BÁO CÁO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT
I. Tác giả
- Họ và tên: …………………………………………
- Ngày tháng năm sinh: …………………………….
- Đơn vị công tác: …………………………………..
- Số điện thoại: ……………………………………..
II. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Tên đề tài: ………………………………………….
III. Cam kết
Tôi xin cam kết đề tài nghiên cứu này là của cá nhân tôi. Nếu xảy ra sự tranh chấp về quyền sở hữu đối với một phần hay toàn bộ nội dung của đề tài tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo phòng giáo dục về tính trung thực của bản cam kết này.
Hải Phòng, ngày 15 tháng 02 năm 2012
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
CẤU TRÚC BÁO CÁO
Danh sách các đề tài đã viết
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
CẤU TRÚC BÁO CÁO
Mục lục
Tóm tắt đề tài ....................................................1
Giới thiệu ...........................................................2
Phương pháp .....................................................4
Khách thể nghiên cứu....................................4
Thiết kế..........................................................5
Quy trình........................................................6
Đo lường........................................................8
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả...........10
Kết luận và khuyến nghị.................................12
Tài liệu tham khảo...........................................12
Phụ lục……………………………………….16
Mục lục
Theo tài liệu NCKHSPƯD và yêu cầu của ngành
1.Tên đề tài (5 điểm)
- Mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
- Có ý nghĩa thực tiễn
Ví dụ:
Sử dụng các tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP để nâng cao kết quả các bài học về không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng cho học sinh lớp 4 trường Tiểu học Ngô Gia Tự - HB
2.Hiện trạng (5 điểm)
- Nêu được hiện trạng.
- Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng.
- Chọn nguyên nhân để tác động, giải quyết.
Ví dụ:
Tại trường tiểu học Ngô Gia Tự, giáo viên mới chỉ sử dụng máy tính để soạn giáo án. Số giáo viên biết sử dụng phầm mềm PowerPoint còn ít, chủ yếu mới dừng lại ở việc biết trình chiếu kênh chữ chứ chưa biết khai thác các hình ảnh động, các video clip phục vụ cho bài học. Nguyên nhân là do trình độ tin học của giáo viên còn hạn chế, việc ứng dụng tin học vào công tác giảng dạy chưa cao
3. Giải pháp thay thế (10 điểm)
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế
- Giải pháp khả thi và hiệu quả
- Một số nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài
Ví dụ:
Đưa các tệp có định dạng FLASH miêu tả sự chuyển động của không khí, sự ô nhiễm không khí... các VIDEO CLIP mô tả bão và tác hại của bão, sự ô nhiễm không khí, bảo vệ bầu không khí trong sạch... Giáo viên chiếu hình ảnh cho học sinh quan sát, nêu hệ thống câu hỏi dẫn dắt giúp học sinh phát hiện kiến thức.
Ví dụ:
Về vấn đề đổi mới PPDH trong đó có ứng dụng CNTT trong dạy học, đã có nhiều bài viết được trình bày trong các hội thảo liên quan. Ví dụ:
Bài Công nghệ mới với việc dạy và học trong các trường Cao đẳng, Đại học của GS.TSKH. Lâm Quang Thiệp.
Bài Những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng CNTT đối với người giáo viên của tác giả Đào Thái Lai, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
- Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của cô giáo Trần Hồng Vân, trường tiểu học Cát Linh Hà Nội.
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu (5 điểm)
- Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi.
- Xác định được giả thuyết nghiên cứu.
Ví dụ
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng các tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP vào dạy các bài có nội dung không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 4 không?
Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng tệp có định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học sẽ nâng cao kết quả học tập các bài học về không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” cho học sinh lớp 4 trường tiểu học Ngô Gia Tự.
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu (5 điểm)
- Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi.
- Xác định được giả thuyết nghiên cứu.
Ví dụ
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ có làm tăng hứng thú học từ ngữ của học sinh lớp 5 không?
Giả thuyết nghiên cứu: Việc sử dụng hình ảnh và vật thật trong dạy từ ngữ sẽ làm tăng hứng thú học từ ngữ của học sinh lớp 5.
5. Thiết kế (5 điểm)
Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu.
Ví dụ
Thiết kế 1:
5. Thiết kế (5 điểm)
Ví dụ
Thiết kế 2:
Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu.
Lưu ý khi sử dụng thiết kế 2
Kết luận: giá trị p không có ý nghĩa, 2 nhóm tương đương
Điểm kiểm tra trước tác động
6. Đo lường (5 điểm)
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu.
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị
Yêu cầu
- Xây dựng được đề kiểm tra (phiếu quan sát, phiếu điều tra…) có nội dung phù hợp, phản ánh đúng vấn đề cần nghiên cứu.
- Có bảng điểm tương ứng với thiết kế
+Thiết kế 1: 1 bảng điểm của nhóm NC (nhóm thực nghiệm)
+Thiết kế 2: 2 bảng điểm
+ bảng điểm nhóm thực nghiệm
+ bảng điểm nhóm đối chứng
- Mẫu nghiên cứu (số lượng mỗi nhóm từ 20 trở lên)
7. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả (5 điểm)
Thiết kế 1: Bảng điểm nghiên cứu
7. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả (5 điểm)
Thiết kế 1: Bàn luận
Giá trị trung bình sau tác động lớn hơn giá trị trung bình trước tác động
Giá trị p<=0,05 (có ý nghĩa) tức là sự chênh lệch giá trị trung bình là do tác động mà không phải do ngầu nhiên
Mức độ ảnh hưởng của đề tài :
Lớn (khi SMD : 0,8-1)
Rất lớn (khi SMD>1)
Hệ số tương quan (nếu có):
Điểm của bài kiểm tra trước và sau tác động tương quan với nhau ở mức độ rất lớn (khi r: 0,7-0,9)
Điểm của bài kiểm tra trước tác động và sau tác động tương quan với nhau ở mức độ gần như hoàn toàn (khi r: 0,9-1)
7. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả (5 điểm)
Thiết kế 2: Bảng điểm sau tác động
Thiết kế 2: Bàn luận
Giá trị trung bình sau tác động của nhóm thực nghiệm lớn hơn nhóm đối chứng
Giá trị Ttest độc lập p<=0,05 (có ý nghĩa) tức là sự chênh lệch giá trị trung bình sau tác động giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là do tác động mà không phải do ngẫu nhiên
Mức độ ảnh hưởng của đề tài :
Lớn (khi SMD : 0,8-1)
Rất lớn (khi SMD>1)
Hệ số tương quan (nếu có):
Điểm của bài kiểm tra trước và sau tác động tương quan với nhau ở mức độ rất lớn (khi r: 0,7-0,9)
Điểm của bài kiểm tra trước tác động và sau tác động tương quan với nhau ở mức độ gần như hoàn toàn (khi r: 0,9-1)
Giá trị Ttest phụ thuộc p<=0,05 (có ý nghĩa ) tức là sự chênh lệch giá trị trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm là do tác động mà không phải do ngẫu nhiên) (nếu có)
8. Kết quả (20 điểm)
Kết quả nghiên cứu : đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục.
Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, phương pháp, chiến lược,...
Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
9. Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của đề tài (35 điểm)
Kế hoạch nghiên cứu
Giải pháp tác động (Nội dung biện pháp, phương pháp,...)
Bài kiểm tra (Đề kiểm tra, phiếu khảo sát, phiếu điều tra….)
Biểu điểm, đáp án, hướng dẫn
Bảng điểm (lưu ý với từng thiết kế, số lượng thành viên trong mẫu từ 20 trở lên)
Băng hình, tệp Video Clip, Powerpoint, ảnh……
(Sở GD&ĐT sẽ cung cấp nếu cần)
………..
( Đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục)
10. Trình bày báo cáo (5 điểm)
- Văn bản viết (Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp)
Tốt (Từ 86–100 điểm)
Khá (Từ 70-85 điểm)
Đạt (50-69 điểm)
Không đạt (< 50 điểm)
Nếu có điểm liệt (không điểm ) thì sau khi cộng điểm xếp loại rồi sẽ hạ một mức.
Đánh giá :
Liên hệ:
Ngô Văn Nhậm: 0982836986
Email: [email protected]
TRÂN TRọNG CảM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Cường
Dung lượng: 3,59MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)