HƯỚNG DẪN VIẾT HỌC BẠ THEO TT30
Chia sẻ bởi Trần Hồng Hưng |
Ngày 08/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN VIẾT HỌC BẠ THEO TT30 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Hướng dẫn viết học bạ theo thông tư 30
Cột nhận xét:
1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:
* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:
+ Môn Tiếng Việt:
- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….
- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
+ Môn toán:- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia. - Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )
+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
+ Môn Đạo đức:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà. - Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. - Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn. - Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. - Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.
+ Môn Kĩ thuật:- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.
- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích.
2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:
* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.
Cột điểm KTĐK:- Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.
II. Các năng lực: Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế. * Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý
- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
- Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý
- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
* Tự học và giải quyết vấn đề:
- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.
III. Các phẩm chất: * Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. - Chăm làm
Cột nhận xét:
1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:
* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:
+ Môn Tiếng Việt:
- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….
- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
+ Môn toán:- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia. - Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )
+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
+ Môn Đạo đức:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà. - Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. - Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn. - Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. - Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.
+ Môn Kĩ thuật:- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.
- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích.
2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:
* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.
Cột điểm KTĐK:- Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.
II. Các năng lực: Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế. * Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý
- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
- Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý
- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
* Tự học và giải quyết vấn đề:
- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.
III. Các phẩm chất: * Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn. - Chăm làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hồng Hưng
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)