Hướng dẫn ôn tập và các đề vật lí tham khảo
Chia sẻ bởi Lê Thị Thương |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn ôn tập và các đề vật lí tham khảo thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 6
A. MỤC TIÊU :
KIẾN THỨC :
Chủ đề I.(đo độ dài- đo thể tích)
1. Biết được thế nào là đo độ dài. Nêu được các đơn vị đo độ dài thường dùng.
2. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
3. Nhận biết và phân biệt được một số loại thước đô độ dài thường dùng trong thực tế.
4. Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước.
5. Đổi được các đơn vị đo độ dài thường dùng.
6. Biết cách đo thể tích của chất lỏng, cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
7. Biết được các đơn vị đo thể tích chất lỏng.
8 . Biết được các dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
9. Nhận biết được những dụng cụ đo thể tích, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo .
10.Đo được thể tích của vật bằng bình chia độ hay bình tràn.
Chủ đề II: ( khối lượng, đo khối lượng-lực)
11. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
12.Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg).
13.Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
14.Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
15. Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
16. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
17. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
18. Hai lực cân bằng, Lấy được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng.
19. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
20. Đối với một vật đàn hồi, nếu lực tác dụng làm vật biến dạng càng nhiều thì độ mạnh của lực càng lớn và ngược lại.
21. Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m
22. Công thức tính khối lượng riêng:
23.Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
24. Công thức tính trọng lượng riêng:
25. Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
26. Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật.
27. Sử dụng thành thạo công thức P = 10m để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng.
28.Sử dụng được lực kế để đo độ lớn một số lực thông thường
29.Tra được bảng khối lượng riêng của một chất bất kì trong bảng khối lượng riêng và nêu được ý nghĩa khối lượng riêng của chất đó.
30. Sử dụng thành thạo hai công thức và để giải một số bài tập đơn giản có liên quan.
Chủ đề 3 : (máy cơ đơn giản ):
31. Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
32. Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn).
33. Máy cơ đơn giản giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
34.Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, thì lực cần tác dụng vào vật sẽ có hướng khác và có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật, mặt phẳng nghiêng có tác dụng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
35.Lấy được ví dụ trong thực tế có sử dụng mặt phẳng nghiêng.
36. Dựa vào tác dụng của mặt phẳng nghiêng để sử dụng được mặt phẳng nghiêng vào công việc cần thiết hoặc lấy được ví dụ về ứng dụng của của việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế đã gặp.
MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài. Đo thể tích
Số câu hỏi
c1
C2
C2,c4.c8
5
Số điểm
0,5
0,5
2
2,5
A. MỤC TIÊU :
KIẾN THỨC :
Chủ đề I.(đo độ dài- đo thể tích)
1. Biết được thế nào là đo độ dài. Nêu được các đơn vị đo độ dài thường dùng.
2. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
3. Nhận biết và phân biệt được một số loại thước đô độ dài thường dùng trong thực tế.
4. Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước.
5. Đổi được các đơn vị đo độ dài thường dùng.
6. Biết cách đo thể tích của chất lỏng, cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
7. Biết được các đơn vị đo thể tích chất lỏng.
8 . Biết được các dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
9. Nhận biết được những dụng cụ đo thể tích, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo .
10.Đo được thể tích của vật bằng bình chia độ hay bình tràn.
Chủ đề II: ( khối lượng, đo khối lượng-lực)
11. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
12.Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg).
13.Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
14.Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
15. Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
16. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
17. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
18. Hai lực cân bằng, Lấy được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng.
19. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
20. Đối với một vật đàn hồi, nếu lực tác dụng làm vật biến dạng càng nhiều thì độ mạnh của lực càng lớn và ngược lại.
21. Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m
22. Công thức tính khối lượng riêng:
23.Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
24. Công thức tính trọng lượng riêng:
25. Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
26. Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật.
27. Sử dụng thành thạo công thức P = 10m để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng.
28.Sử dụng được lực kế để đo độ lớn một số lực thông thường
29.Tra được bảng khối lượng riêng của một chất bất kì trong bảng khối lượng riêng và nêu được ý nghĩa khối lượng riêng của chất đó.
30. Sử dụng thành thạo hai công thức và để giải một số bài tập đơn giản có liên quan.
Chủ đề 3 : (máy cơ đơn giản ):
31. Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
32. Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn).
33. Máy cơ đơn giản giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
34.Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, thì lực cần tác dụng vào vật sẽ có hướng khác và có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật, mặt phẳng nghiêng có tác dụng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
35.Lấy được ví dụ trong thực tế có sử dụng mặt phẳng nghiêng.
36. Dựa vào tác dụng của mặt phẳng nghiêng để sử dụng được mặt phẳng nghiêng vào công việc cần thiết hoặc lấy được ví dụ về ứng dụng của của việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế đã gặp.
MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài. Đo thể tích
Số câu hỏi
c1
C2
C2,c4.c8
5
Số điểm
0,5
0,5
2
2,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thương
Dung lượng: 125,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)