HƯỚNG DẪN ÔN TẬP TOÁN 6 HKI VÀ ĐỀ THAM KHẢO

Chia sẻ bởi Trần Văn Trúc | Ngày 12/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP TOÁN 6 HKI VÀ ĐỀ THAM KHẢO thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

DẪN ÔN TẬP HKI – TOÁN LỚP 6 (2011-2012)

A . TÓM TẮT LÝ THUYẾT :
I. SỐ HỌC :
1)Tập hợp :
a) Để viết một tập hợp: Có hai cách :
- Liệt kê các phần tử
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của phân tử .
VD: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4

b)Tập hợp số tự nhiên:

c)Số phần tử của một tập hợp:
- Một tập hợp có thể có 1 tử , 2 tử ,
có nhiều tử , có vô số tử , cũng có thể không có phần tử nào.
- Tập hợp không có tử nào gọi là tập hợp rỗng
và ký hiệu :
VD:
d)Tập hợp con:

2) Tính phép và phép nhân:
Tính chất
Phép cộng
Phép nhân

Giao hoán
a + b = b + a
a. b = b. a

Kết hợp
(a+b)+c = a+(b+c)
(a.b).c = a.(b.c)

Cộng với 0
a + 0 = 0 + a = a


Nhân với1

a.1 = 1.a = a

Phân phối
a.( b + c ) = a.b + a.c

3) Lũy thừa :
a)Lũy thừa với số mũ tự nhiên :



b)Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 , và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .

c)Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 , và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 .

d) Dấu hiệu chia hết cho 9 :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 , và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 .

7)Ước chung , bội chung , ƯCLN , BCNN :
a)Ước chung (ƯC) :

b) Bội chung (BC) :

c) Ước chung lớn nhất (ƯCLN ) :
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau :
-Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
- Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung .
- Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . Tích đó là ƯCLN phải tìm .

d) Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
Để tìm ƯC của các số đã cho , ta có thể tìm các “ước” của ƯCLN của các số đó .

e) Bội chung nhỏ nhất ( BCNN ):
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau :
-Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
- Bước 2 : Chọn ra các thừa số ng. tố chung và riêng

7) Cộng số nguyên :
a) Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu :
- Cộng hai số nguyên dương :Chính là cộng hai số tự nhiên .
VD: - Cộng hai số nguyên âm : Để cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng lại rồi đặt dấu ”trước kết quả .
VD:
b) Cộng hai số nguyên khác dấu :
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 .

- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta thực hiện 3 bước:
-Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
-Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được)
-Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.

II. HÌNH HỌC :
1) Đường thẳng , đoạn thẳng , tia :

2) Khi nào thì AM + MB = AB ?


B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN: I. SỐ HỌC :
1) Tập hợp:
Bài 1 : Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết số phần tử của mỗi tập hợp?

Bài 2 : Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?

Bài 3 :
2) Lũy thừa :
Bài 1 : Tính :

Bài 2 : Tính (kết quả ra số tự nhiên) :
c)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Trúc
Dung lượng: 417,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)