HƯỚNG DẪN HOCH LỚP 3 TUẦN 4

Chia sẻ bởi Phạm Hải Nam | Ngày 10/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN HOCH LỚP 3 TUẦN 4 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT SÓC SƠN
Trường Tiểu học Phú Cường
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC LỚP 2
TUẦN 4
**********
Giáo viên : Tr.tg Phạm Hải Nam
THỨ HAI
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 1: LUYỆN TẬP CHUNG
(Cùng em học Toán * Trang 18~19)
1{18} Đặt tính rồi tính
L C
L C
345 + 427 423 + 328
345
427
+

772
423
328
+

751
715 – 433 605 - 94
715
433
-

282
605
94
-

511
2{19} Tính
200 x 3 – 387 = …………………..
= …………………….

900 : 3 + 152 = ……………………
= …………………….
– 387
600
213
+ 152
300
452
3{19} Một đội công nhân, buổi sáng sửa được 470m đường, buổi chiều sửa được 254m đường. Hỏi buổi sáng sửa được nhiều hơn buổi chiều bao nhiêu mét đường ?
Tóm tắt
Buổi sáng I-----------------------I-----------------I
Buổi chiều I-----------------------I
................ 470 m ................
........ 254 m ........
........ ? m ........
Bài giải
Buổi sáng sửa được nhiều hơn buổi chiều số mét đường là ………………………………………
Đáp số : …………mét đường
470 – 254 = 216 ( m )
216
4{19} Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 320 thì được một số tròn trăm lớn hơn 480 và nhỏ hơn 550.
Bài giải
Số tròn trăm lớn hơn 480 và nhỏ hơn 550 là ……
Theo bài ra ta có : …. + 320 = …………..
Số phải tìm là : ……………………………………
Đáp số : ………………………..
500
500
500 – 320 =
180
180
5{19} Với ba chữ số 4, 0, 2 con hãy lập các số có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho rồi tính tổng của số lớn nhất và bé nhất trong các số vừa tìm được.
Bài giải
Từ ba chữ số 4, 0, 2 ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau là: …………………………………….
Tổng của số lớn nhất và bé nhất là :
…………………………………………………………
402,
420,
204,
240.
420
+ 204 =
624.
THỨ BA
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
TIẾT 1: TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ
(Cùng em học Tiếng Việt * Trang 17~18)
1[17] : Đọc hiểu
Đọc bài HOA TẶNG MẸ ( CEHTV tr.17)
Khoang tròn vào chữ cái trước ý đúng:
1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì ?
a. Mua hoa về nhà tặng mẹ.
b. Mua hoa tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện.
c. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè.
2. Vì sao cô bé khóc ?
a. Vì cô bé bị lạc mẹ.
b. Vì mẹ cô bé không mua cho cô bé một bông hồng.
c. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ.
3. Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé ?
a. Mua cho cô bé một bông hồng để tặng mẹ.
b. Chở cô bé đi tìm mẹ.
c. Giúp cô bé tìm đường về nhà.
4. Người đàn ông có hành động gì sau khi
chứng kiến hành động của cô bé ở nghĩa trang ?
a. Huỷ bỏ dịch vụ gửi hoa.
b. Lái xe về trao hoa tận tay người mẹ.
c. Cả a và b.
2{18} a. Điền r hoặc d, gi vào chỗ trống ?
- ủ …..ũ - giặt…..ũ - cái ….ù - ….ì…..ào
b. Đặt câu với một từ bài tập 2a.
r
gi
d
r
r
Tiếng gió thổi rì rào
như khúc nhạc hay.
- Ngồi ủ rũ ở một xó .
- Mẹ em giặt giũ quần áo .
3{18} Điền vào chỗ trống l hay n
Chân ….ấm tay bùn.
Tình sâu nghĩa ….ặng
Chị ngã em …..âng
Một …..ắng hai sương.
l
n
n
n
4{18} Nối các tiếng ở cột A với các tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ:
THỨ TƯ
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 2 : BẢNG NHÂN 6
( Cùng em học Toán * Trang 20~21)
1{20} Nối mỗi phép nhân với kết quả của phép nhân đó:
6 x 7
6 x 4
6 x 8
6 x 2
6 x 5
6 x 6
6 x 3
6 x 9
24
30
42
18
36
54
12
48
2{20} Tính x
x : 6 = 4 x : 6 = 9
…………………… …………………..
…………………… …………………..
x : 6 = 5 x x 5 = 30
…………………… …………………..
…………………… …………………..
x = 4 x 6
x = 24
x = 9 x 6
x = 54
x = 5 x 6
x = 30
x = 30 : 5
x = 6
3{21} Tính :
6 x 6 + 182 = ……………………….......
6 x 8 – 19 = ……………………….......
6 x 3 + 63 = ……………………….......
6 x 7 – 42 =…………………………….
36
+ 182
= 218
48
- 19
= 29
18
+ 63
= 81
42
- 42
= 0
4{21} Mỗi đội bóng chuyền có 6 vận động viên. Một bảng thi đấu có 4 đội bóng chuyền. Hỏi bảng thi đấu đó có bao nhiêu vận động viên ?
Tóm tắt ( cách 2)
Một đội bóng chuyền I------I
Bảng thi đấu I------I------I------I------I
6 VĐV
............... ? VĐV ...............
Tóm tắt (cách 1)
1 đội bóng chuyền : 6 vận động viên
4 đội bóng chuyền : ? Vận động viên
Bài giải
Một bảng thi đấu bóng chuyền có số vận động viên là :……………………………………….
Đáp số:……vận động viên
6 x 4 = 24 ( vận động viên)
24
5{21} Tìm các số có hai chữ số, biết rằng mỗi số đó có tích hai chữ số bằng 18 và tổng hai chữ số bằng 9.
Bài giải
Các cặp số có tích 18 là :………………………….
Trong các cặp số đó, cặp số có tổng bằng 9 là
……………………………………………………….
Các số thoả mãn điều kiện của đề bài là :
………………………………………………………
Đáp số :………………………..
1 và 18;
2 và 9;
3 và 6
3 và 6
63 và 36
63 và 36
THỨ NĂM
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU-TẬP LÀM VĂN
(Cùng em học Tiếng Việt * Trang 19~20)
1{19}Gạch dưới những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ở đoạn văn sau:
Hè vừa rồi, bố mẹ Nam đưa Nam về quê thăm ông bà nội. Hôm Nam về, các cô chú đều đến chơi với Nam. Đến chiều, anh chị nhà bác Cả còn rủ Nam ra đồng chơi thả diều.
2{19} Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo mấu : Ai là gì ?
- …………………..là vốn quý nhất.
- ………………..là người mẹ thứ hai của em.
- ……………….là tương lai của đất nước.
- ……………là người thầy đầu tiên của em.
b. Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Để nói về :
- Một người bạn của em



- Một người hàng xóm



- Một người thân trong gia đình em
3{20} Hãy viết một đoạn văn (5-7 câu) để giớ thiệu với bạn về tên tuổi, nghề nghiệp của những người thân của em.
THỨ SÁU
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 3 : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
(Cùng em học Toán * Trang 22~23)
1{22} Đặt tính rồi tính
B
L
C
32 x 3 43 x 2
L
C
12 x 4 11 x 6
32
3
x

6

9
43
2
x

6

8
12
4
x

8

4
11
6
x

6

6
2{22} Tính
a) 6 x 9 – 37 = ………….. b) 6 x 7 + 67 =…………
=……….. =………..
c) 200 x 3 – 150 =………………………….
= …………………………
d) 800 : 2 + 68 =…………………………….
=……………………………
L
C
– 37
54
17
+ 67
42
109
– 150
600
450
+ 68
400
468
3{22} Khối lớp Ba của một trường Tiểu học có ba lớp, mỗi lớp có 32 học sinh.
a) Hỏi khối lớp Ba trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh ?
b) Biết rằng khối lớp Hai trường đó có 108 học sinh, hỏi khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu học sinh ?
Bài giải
a) Khối lớp Ba trường đó có tất cả số học sinh là
……………………………………………………….
b) Khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Ba số HS là
………………………………………………………………..
4{23} Tìm x
M : x : 5 = 3 + 8
x : 5 = 11
x = 11 x 5
x = 55
}
a) x : 2 = 29 + 5 b) x : 3 = 6 x 2
}
x : 2 = 34
x = 34 x 2
x = 68
}
x : 3 = 12
x = 12 x 3
x = 36
5{23} Khi viết tất cả các số từ 1 đến 100 người ta đã dùng bao nhiêu chữ số 0 ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hải Nam
Dung lượng: 2,49MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)