HUONG DAN HOC LOP 3 TUAN 8

Chia sẻ bởi Phạm Hải Nam | Ngày 10/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: HUONG DAN HOC LOP 3 TUAN 8 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT SÓC SƠN
Trường Tiểu học Phú Cường
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC LỚP 3
TUẦN 8
**********
THỨ HAI
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 1: BẢNG CHIA 7
(Cùng em học Toán * Trang 38~40)
1{38} Đặt tính rồi tính
16 x 7 25 x 7
L
C
16
7
X

2

11
25
7
X

5

19
56 : 7 63 : 7
56 7

8

56

0
63 7

9

63

0
2{39} Đúng ghi Đ, sai ghi S:
L
C
35 : 7 x 8 = 40 49 : 7 x 7 = 42
Đ
S
14 x 4 : 7 = 8 15 x 8 : 4 = 30
Đ
Đ
3{39} Tìm x
a) x : 7 = 12 6 x x = 42
b) x : 7 = 15 (dư 3) x x 7 = 70
x = 12 x 7
x = 84
x = 42 : 6
x = 7
x = 15 x 7 + 3
x = 108
x = 70 : 7
x = 10
4{39} Mỗi con mèo bắt được 7 con chuột.
Có 56 con chuột bị bắt. Hỏi có mấy con mèo ?
Tóm tắt
7 con chuột : 1 con mèo
56 con chuột : ? con mèo
Bài giải
Có số con mèo là:
………………………………………..
Đáp số :……..con mèo
56 : 7 = 8 (con)
8
5{40} Một phép chia có số chia là 7, thương bằng 16 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia.
Bài giải
Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là…………
Số bị chia là:………………………………………..
Đáp số: ………….
6
16
x 7
+ 6
= 118
118
THỨ BA
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
TIẾT 1: TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ
(Cùng em học Tiếng Việt * Trang 32~33)
1[60] : Đọc hiểu
Đọc bài BẠN NGƯỜI ĐI BIỂN ( CEHTV tr.32)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
1. Vì sao nói Hải Âu là bạn của người đi biển ?
a. Vì chúng báo hiệu đất liền, bến cảng, sự bình an.
b. Chúng báo trước cho họ những cơn bão.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
2. Buổi chiều, đi theo hướng Hải Âu bay về tổ sẽ tới được đâu ?
a. Tới được bờ b. Ra được đảo c. Ra biển xa
3. Người dân thường làm gì để bày tỏ tình cảm với chim Hải Âu ?
a. Ghé thăm chúng
b. Tung cá và mực cho chúng ăn
c. Chơi đùa với chúng
2{33} Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r ?
Tôi kéo mớ cỏ ….ác ….a thì thấy ….ơi vãi những hạt …ẻ và quả gắm ….à. Những ngày nắng ấm chẳng kéo …ài được lâu. Gió mùa đông bắc cũng không …ễ ….àng chịu thua mùa xuân. Một đợt …ét mới lại xô đến.
r
r
r
d
gi
d
d
d
r
3{33} a) Nối từ cột A với từ cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp:
b) Đặt 3 câu với 3 từ ở phần a.
4{33} Ghi lại 2 câu văn trong bài thuộc kiểu câu Ai là gì ?
1. Hải Âu là bè bạn của người đi biển

2. Hải âu còn là dấu hiệu của điềm lành

3. Đó là lý do vì sao mà người dân chài ghé bến sau chuyến lưới đêm lại tung cá và mực xuống đãi chúng bữa ăn buổi sáng.
THỨ TƯ
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 2 : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
( Cùng em học Toán * Trang 40~42)
1{40} Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
63
21
96
36
21
21
60
7
7
18
32
32
93
12
12
33
2. Viết số thích hợp vào ô trống
a)
Giảm 5 lần
Gấp 4 lần
Gấp 8 lần
5
b)
36
30
Gấp 6 lần
Giảm 4 lần
Giảm 4 lần
Gấp 5 lần
1
4
32
6
9
6
24
3{41} Trong vườn có 54 cây hoa hồng. Sau khi đem bán thì số hoa hồng giảm đi 3 lần. Trong vườn còn lại bao nhiêu cây hoa hồng ?
Tóm tắt
Hoa hồng I--------------I--------------I--------------I
----------------- 54 cây -----------------
----- ? cây -----
Bài giải
Trong vườn còn lại số cây hoa hồng là
………………………………….
Đáp số :……..cây hoa hồng
54 : 3 = 18 ( cây )
18
4{41} Một quyển truyện có 84 trang. Mai đã đọc được 1/3 số trang. Hỏi Mai đã đọc được bao nhiêu trang ?
Tóm tắt
Quyển truyện I--------------I--------------I--------------I
Đã đọc I--------------I
----------------- 84 trang -----------------
----- ? trang -----
Bài giải
Mai đã đọc được số trang là
………………………………….
Đáp số :……..trang
84 : 3 = 28 ( cây )
28
5{41} Mai lấy một số chia cho 5 thì được thương là 15 và số dư là 4. Hỏi số đó chia cho 7 thì được số dư là mấy ?
Bài giải
Số đó là :…………………………………
Ta có :……………………………………
Vậy số đó chia 7 thì được số dư là :…
Đáp số:…………
15 x 5 + 4 = 79
79 : 7 = 11 ( dư 2 )
2
2
THỨ NĂM
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU-TẬP LÀM VĂN
(Cùng em học Tiếng Việt * Trang 34~35)
1{34} Đánh dấu X vào ô trống sau những từ xếp sai nhóm trong hai cột sau:
Cộng tác
b. Đồng hương
c. Đồng bào
d. Đồng tình
1. Những người trong cộng đồng
e.Đồng lòng
g. Đồng tâm
h. Đồng nghiệp
k. Cộng sự
2. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
x
x
x
x
2{34} Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ
( trồng cây, một cây, giống, ba cây, bí, cỏ, đau)
- Một con ngưa………...cả tàu bỏ…….
- …………..làm chẳng nên non
……………chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy ….. Cùng
Tuy rằng khác ………...nhưng chung một giàn.
- Ăn quả nhớ kẻ………………………
đau
cỏ
Một cây
Ba cây

giống
trồng cây
3{34} Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ?
a. Sẻ con chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai.
b. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ.
c. Trên xe buýt, anh thanh niên cứ lấy hai tay ôm mặt.
d. Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
e. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.
g. Các chữ cái và dấu câu bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng.
4*{35} Em hãy giới thiệu về bác tổ trưởng dân phố và công việc bác làm.
Gợi ý:
a. Bác tổ trưởng dân phố tên là gì ?
b. Nêu một số đặc điểm về hình dáng, tính tình của bác.
c. Bác đã làm những công việc gì ? Những công việc đó đem lại lợi ích và niềm vui gì cho mọi người ?
d. Tình cảm của em và mọi người nơi em ở với bác như thế nào ?
THỨ SÁU
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 3 : LUYỆN TẬP VỀ TÌM SỐ CHIA
(Cùng em học Toán * Trang 42~43)
1{42} Tìm x
a) x – 112 = 138 b) x + 64 = 162

c) x x 5 = 45 d) x : 6 = 13
x = 138 + 112
x = 250
x = 162 - 64
x = 98
x = 45 :5
x = 9
x = 13 x 6
x = 78
e) 35 : x = 7 g) 68 : x = 2
2{42} Đặt tính rồi tính
316 + 47 435 – 118 56 x 3 84 : 4
x = 35 :7
x = 5
x = 68 : 2
x = 34
316
47
+

3

6

3
415
118
-

7

9

2
56
3
x

8

6

1
84 4

2

1

8

0

4

4

0
3{43} Một bao gạo có 63 kg gạo. Sau khi sử dụng, số gạo còn lại trong bao bằng 1/3 số gạo đã có. Hỏi trong bao còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Tóm tắt
Bao gạo I---------------I---------------I---------------I
----------------- 63 kg -----------------
----- ? kg -----
Bài giải
Trong bao còn lại số ki-lô-gam gạo là
………………………………….
Đáp số :……..ki-lô-gam gạo
63 : 3 = 21 ( kg )
21
4{43} Kim giờ chỉ vào khoảng giữa số 4 và số 5. Kim phút chỉ đúng số 7. Hỏi lúc đó là mấy giờ ?
*Điền vào chỗ chấm
Lúc đó là ………giờ……….phút
( Hay ………giờ kém …….phút )
4
35
5
25
5{43} Tìm hai số khác 0, sao cho tổng của chúng bằng 36 và tích của chúng bằng một trong hai thừa số.
Bài giải:
Vì một số nhân với 1 sẽ bằng chính nó. Mà theo bài ra, tích của chúng bằng một trong hai thừa số nên số thứ nhất là 1
Số thứ hai là :………………………………
Đáp số:……………………..
36 – 1 = 35
1 và 35
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hải Nam
Dung lượng: 2,99MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)