HƯỚNG DẪN HỌC LỚP 3 TUẦN 6
Chia sẻ bởi Phạm Hải Nam |
Ngày 10/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN HỌC LỚP 3 TUẦN 6 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT SÓC SƠN
Trường Tiểu học Phú Cường
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC LỚP 3
TUẦN 6
**********
Giáo viên : Tr.tg Phạm Hải Nam
THỨ HAI
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 1: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
(Cùng em học Toán * Trang 28~29)
1
3
1{28}
a) Tìm của : 27cm; 24kg; 18 lít
b) Tìm của : 48m; 42kg; 60 lít
1
6
L
C
Tìm của : 27cm
1
3
1
6
Tìm của : 48cm
Tìm của : 42kg
1
6
1
3
Tìm của : 24kg
27 : 3 x 1 = 9 (cm)
48 : 6 x 1 = 8 (cm)
42 : 6 x 1 = 7 (kg)
24 : 3 x 1 = 8 (kg)
2{29} Hãy khoanh vào số bông hoa sau:
1
6
3{29} Lớp em có 48 học sinh. Tổ em có số học sinh bằng số học sinh cả lớp. Hỏi tổ em có bao nhiêu học sinh ?
1
4
Tóm tắt
Lớp em I---------I---------I---------I---------I
Tổ em I---------I
-------------- 48 học sinh --------------
----- ? học sinh-----
Bài giải:
Tổ em có số học sinh là
………………………………….
Đáp số ……..học sinh
48 : 4 x 1 = 12 ( học sinh )
12
4{29} Mẹ có 48 quả mận, mẹ cho bé Nga số quả mận và cho chị 7 quả mận. Hỏi mẹ cho ai nhiều mận hơn ?
1
6
Bài giải
Mẹ cho bé Nga số quả mận là:
…………………………………………..
Vậy mẹ cho ……………..nhiều mận hơn
48 : 6 x 1 = 8 ( quả )
Bé Nga
5{29} An nghĩ ra một số. Biết rằng lấy số đó nhân với 6 rồi cộng với 5 thì được 41.
Tóm tắt
….. x 6 + 5 = 41
Bài giải
Số An nghĩ ra nhân với 6 được kết quả là
………………………………………
Số của An nghĩ ra là
…………………………………….
Đáp số :…………………
41 – 5 = 36
36 : 6 = 6
6
THỨ BA
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
TIẾT 1: TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ
(Cùng em học Tiếng Việt * Trang 24~26)
1[60] : Đọc hiểu
Đọc bài BÀI VĂN CỦA TÔM-MI ( CEHTV tr.24)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
1. Cô giáo mời bố mẹ Tôm-mi đến để làm gì ?
a. Kể về việc Tôm-mi trốn học.
b. Trao đổi việc Tôm-mi học sa sút và hay quậy phá.
c. Nói cho bố mẹ Tôm-mi biết Tôm-mi rất yêu quý họ.
2. Cô giáo đã đưa cho bố mẹ Tôm-mi xem thứ gì ?
a. Bài văn của Tôm - mi.
b. Tờ giấy nhỏ cô tìm thấy trong ngăn bàn của tôm-mi.
c. Tờ giấy đặc kín những dòng chữ bị nhoè vì mước mắt.
3. Bố mẹ Tôm-mi đã làm lành với nhau vì lí do gì ?
a. Họ rất yêu quý Tôm - mi.
b. Tôm - mi rất yêu quý bố mẹ.
c. Cả hai ý đều đúng.
4. Trong bài đọc, nhân vật nào không trực tiếp xuất hiện ở cuộc gặp gỡ ?
a. Cô giáo của Tôm - mi.
b. Tôm-mi.
c. Bố của Tôm - mi.
d. Mẹ của Tôm - mi.
2{25} Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ.
A
B
ngoằn
cong
ngoéo
nheo
réo
ngoắt
ngoèo
tay
queo
ngoéo
nhéo
rắt
3{25} Điền vào chỗ trống x hay s?
a.
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ …ương
Mịt mờ khói toả ngàn ….ương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ
b.
Đường vô ….ứ Nghệ quanh quanh,
Non ….anh nước biếc như tranh hoạ đồ
X
s
x
x
c.
Hải Vân Bát ngát nghìn trùng,
Hòn Hồng ….ừng ….ững đứng trong Vịnh Hàn
4*{26} Gạch dưới những chữ viết sai chính tả, rồi viết lại cho đúng.
a. Gió đưa cây cải về
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay
chời
b.
Nổi
niềm chi rứa Huế ơi
Mà mưa xối xả trời Thừa Thiên
chắng
chời
trời
Nổi
Nỗi
chắng
trắng
s
s
THỨ TƯ
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 2 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( Cùng em học Toán * Trang 30~31)
1{30} Đặt tính rồi tính
46 : 2
69 : 3
L
C
88 : 4
66 : 6
46 2
2
4
0
6
3
6
0
69 3
2
6
0
9
3
9
0
88 4
2
8
0
8
2
8
0
66 6
1
6
0
6
1
6
0
1
3
2{30} Tìm của : 69cm; 33 lít; 36kg
1
3
1
3
1
3
của 69 cm là :………………………………..
của 33 lít là :………………………………..
của 36 kg là :………………………………..
69 kg : 3 x 1 = 23 kg
33 lít : 3 x 1 = 11 lít
36 kg : 3 x 1 = 12 kg
3{31} Một cửa hàng có 96 chiếc đồng hồ và đã bán số đồng hồ đó. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu chiếc đồng hồ ?
1
3
Tóm tắt
Cửa hàng có I------------I------------I------------I
Đã bán I------------I
---------- 96 chiếc đồng hồ ----------
----- ? -----
Bài giải
Cửa hàng đã bán số đồng hồ là:
………………………………………….
Đáp số :………chiếc đồng hồ
96 : 3 x 1 = 32 ( chiếc )
32
4{31} Tìm x
a) b)
x x 6 = 54 + 12
x x 6 = 66
x = 66 : 6
x = 11
4 x x = 100-16
4 x x = 84
x = 84:4
x = 21
5{31} Anh Hải là sinh viên. Mỗi ngày anh dùng một nửa thời gian để học tập. Hỏi mỗi ngày anh học mấy giờ ?
1
3
A. giờ
B. 2 giờ
C. 12 giờ
D. 8 giờ
THỨ NĂM
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU-TẬP LÀM VĂN
(Cùng em học Tiếng Việt * Trang 26~27)
1{26} Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu tục ngữ về học tập:
a. Có học mới hay, có cày mới biết
b. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
c. Không cày không có thóc, không học không
biết chữ .
d. Cái nết đánh chết cái đẹp.
e. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
2{27} Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn dưới đây.
a. Bạn Mai là một học sinh chăm ngoan học giỏi
b. Nga Tú Hoa là những người bạn thân nhất
của em
c. Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỏ lướt
nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền
đất.
,
,
,
,
,
3{27} Sắp xếp lại trật tự của những câu văn sau để thành đoạn văn.
a. Em mặc quần áo mới, đeo cặp mới cùng đi với ông nội đến trường học buổi đầu tiên.
b. Sáng hôm ấy trời rất đẹp, nắng vàng tươi rải nhẹ trên đường.
c. Cô giáo đón em và các bạn vào xếp hàng dự lễ khai giảng.
d. Em bỡ ngỡ theo ông bước vào sân trường đông vui, nhộn nhịp.
e. Sau lễ khai giảng, chúng em về lớp học bài học đầu tiên.
g. Chúng em được nghe cô Hiệu trưởng đánh trống khai trường và được xem diễu hành, hát, múa rất hay.
h. Những người bạn mới và những bài học mới đã làm em nhớ mãi buổi đầu đi học.
Thứ tự sắp xếp là:………………………………..
b;
a;
d;
c;
g;
e;
h.
4*{27} Chép lại đoạn văn
Sáng hôm ấy trời rất đẹp, nắng vàng tươi rải nhẹ trên đường. Em mặc quần áo mới, đeo cặp mới cùng đi với ông nội đến trường học buổi đầu tiên. Em bỡ ngỡ theo ông bước vào sân trường đông vui, nhộn nhịp. Cô giáo đón em và các bạn vào xếp hàng dự lễ khai giảng. Chúng em được nghe cô Hiệu trưởng đánh trống khai trường và được xem diễu hành, hát, múa rất hay. Sau lễ khai giảng, chúng em về lớp học bài học đầu tiên. Những người bạn mới và những bài học mới đã làm em nhớ mãi buổi đầu đi học.
THỨ SÁU
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 3 : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
(Cùng em học Toán * Trang 32~33)
1{32} Đặt tính rồi tính
L
C
23 : 4
29 : 4
37 : 5
50 : 6
23 4
5
20
3
29 4
28
1
7
37 5
7
35
2
50 6
8
48
2
2{32} Điền số thích hợp vào hình tròn.
47
42
7
- 5
: 6
21
20
5
- 1
: 4
L
C
3{32} Một đội công nhân có 40 người, trong đó có
số công nhân là nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu công nhân nhân nam ?
1
5
Bài giải
Đội đó có số công nhân nam là
………………………………………..
Đáp số :……….công nhân nam
40 : 5 x 1 = 8 ( công nhân )
8
4{32} Cho phép chia 57 : 6. Tìm tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư của phép chia đó.
Bài giải
Kết quả phép tính 57 : 6 là:………………………..
Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư là:
…………………………………………………………
Đáp số :……….
57 : 6 = 9 ( dư 3 )
57 +
6 +
9 +
3
= 75
75
5{33} Tìm x ( theo mẫu ):
x : 3 = 2 ( dư 1 )
x = 2 x 3 + 1
x = 7
L
C
x : 5 = 4 ( dư 2 )
x : 6 = 9 ( dư 5)
x = 4 x 5 + 2
x = 22
x = 9 x 6 + 5
x = 59
Số bị chia = Thương x số chia + số dư
6{33} Trong phép chia cho 5, số dư lớn nhất có thể là mấy ?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Số dư lớn nhất có thể của một phép chia là số:
……………………………………………………….
Kém số chia 1 đơn vị
Bài 1:- Làm BC
Đặt tính rồi tính:
45 x 5 37 x 6 42 x 5 18 x 4
86 : 2 63 : 3 88 : 4 55 : 5
Bài 2 : Bảng
Tìm của 39 m; 30 kg; 60 l
Bài 3: Vở
Cửa hàng có 42 xe đạp, đã bán 1 số xe đạp đó. Hỏi cửa hàng:
A, Đã bán mấy chiếc xe đạp ?
B, Còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài 4 :
Khi chia một số cho5 số dư lớn nhất có thể có là bao nhiêu ?
Trường Tiểu học Phú Cường
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC LỚP 3
TUẦN 6
**********
Giáo viên : Tr.tg Phạm Hải Nam
THỨ HAI
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 1: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
(Cùng em học Toán * Trang 28~29)
1
3
1{28}
a) Tìm của : 27cm; 24kg; 18 lít
b) Tìm của : 48m; 42kg; 60 lít
1
6
L
C
Tìm của : 27cm
1
3
1
6
Tìm của : 48cm
Tìm của : 42kg
1
6
1
3
Tìm của : 24kg
27 : 3 x 1 = 9 (cm)
48 : 6 x 1 = 8 (cm)
42 : 6 x 1 = 7 (kg)
24 : 3 x 1 = 8 (kg)
2{29} Hãy khoanh vào số bông hoa sau:
1
6
3{29} Lớp em có 48 học sinh. Tổ em có số học sinh bằng số học sinh cả lớp. Hỏi tổ em có bao nhiêu học sinh ?
1
4
Tóm tắt
Lớp em I---------I---------I---------I---------I
Tổ em I---------I
-------------- 48 học sinh --------------
----- ? học sinh-----
Bài giải:
Tổ em có số học sinh là
………………………………….
Đáp số ……..học sinh
48 : 4 x 1 = 12 ( học sinh )
12
4{29} Mẹ có 48 quả mận, mẹ cho bé Nga số quả mận và cho chị 7 quả mận. Hỏi mẹ cho ai nhiều mận hơn ?
1
6
Bài giải
Mẹ cho bé Nga số quả mận là:
…………………………………………..
Vậy mẹ cho ……………..nhiều mận hơn
48 : 6 x 1 = 8 ( quả )
Bé Nga
5{29} An nghĩ ra một số. Biết rằng lấy số đó nhân với 6 rồi cộng với 5 thì được 41.
Tóm tắt
….. x 6 + 5 = 41
Bài giải
Số An nghĩ ra nhân với 6 được kết quả là
………………………………………
Số của An nghĩ ra là
…………………………………….
Đáp số :…………………
41 – 5 = 36
36 : 6 = 6
6
THỨ BA
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
TIẾT 1: TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ
(Cùng em học Tiếng Việt * Trang 24~26)
1[60] : Đọc hiểu
Đọc bài BÀI VĂN CỦA TÔM-MI ( CEHTV tr.24)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
1. Cô giáo mời bố mẹ Tôm-mi đến để làm gì ?
a. Kể về việc Tôm-mi trốn học.
b. Trao đổi việc Tôm-mi học sa sút và hay quậy phá.
c. Nói cho bố mẹ Tôm-mi biết Tôm-mi rất yêu quý họ.
2. Cô giáo đã đưa cho bố mẹ Tôm-mi xem thứ gì ?
a. Bài văn của Tôm - mi.
b. Tờ giấy nhỏ cô tìm thấy trong ngăn bàn của tôm-mi.
c. Tờ giấy đặc kín những dòng chữ bị nhoè vì mước mắt.
3. Bố mẹ Tôm-mi đã làm lành với nhau vì lí do gì ?
a. Họ rất yêu quý Tôm - mi.
b. Tôm - mi rất yêu quý bố mẹ.
c. Cả hai ý đều đúng.
4. Trong bài đọc, nhân vật nào không trực tiếp xuất hiện ở cuộc gặp gỡ ?
a. Cô giáo của Tôm - mi.
b. Tôm-mi.
c. Bố của Tôm - mi.
d. Mẹ của Tôm - mi.
2{25} Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ.
A
B
ngoằn
cong
ngoéo
nheo
réo
ngoắt
ngoèo
tay
queo
ngoéo
nhéo
rắt
3{25} Điền vào chỗ trống x hay s?
a.
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ …ương
Mịt mờ khói toả ngàn ….ương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ
b.
Đường vô ….ứ Nghệ quanh quanh,
Non ….anh nước biếc như tranh hoạ đồ
X
s
x
x
c.
Hải Vân Bát ngát nghìn trùng,
Hòn Hồng ….ừng ….ững đứng trong Vịnh Hàn
4*{26} Gạch dưới những chữ viết sai chính tả, rồi viết lại cho đúng.
a. Gió đưa cây cải về
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay
chời
b.
Nổi
niềm chi rứa Huế ơi
Mà mưa xối xả trời Thừa Thiên
chắng
chời
trời
Nổi
Nỗi
chắng
trắng
s
s
THỨ TƯ
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 2 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( Cùng em học Toán * Trang 30~31)
1{30} Đặt tính rồi tính
46 : 2
69 : 3
L
C
88 : 4
66 : 6
46 2
2
4
0
6
3
6
0
69 3
2
6
0
9
3
9
0
88 4
2
8
0
8
2
8
0
66 6
1
6
0
6
1
6
0
1
3
2{30} Tìm của : 69cm; 33 lít; 36kg
1
3
1
3
1
3
của 69 cm là :………………………………..
của 33 lít là :………………………………..
của 36 kg là :………………………………..
69 kg : 3 x 1 = 23 kg
33 lít : 3 x 1 = 11 lít
36 kg : 3 x 1 = 12 kg
3{31} Một cửa hàng có 96 chiếc đồng hồ và đã bán số đồng hồ đó. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu chiếc đồng hồ ?
1
3
Tóm tắt
Cửa hàng có I------------I------------I------------I
Đã bán I------------I
---------- 96 chiếc đồng hồ ----------
----- ? -----
Bài giải
Cửa hàng đã bán số đồng hồ là:
………………………………………….
Đáp số :………chiếc đồng hồ
96 : 3 x 1 = 32 ( chiếc )
32
4{31} Tìm x
a) b)
x x 6 = 54 + 12
x x 6 = 66
x = 66 : 6
x = 11
4 x x = 100-16
4 x x = 84
x = 84:4
x = 21
5{31} Anh Hải là sinh viên. Mỗi ngày anh dùng một nửa thời gian để học tập. Hỏi mỗi ngày anh học mấy giờ ?
1
3
A. giờ
B. 2 giờ
C. 12 giờ
D. 8 giờ
THỨ NĂM
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU-TẬP LÀM VĂN
(Cùng em học Tiếng Việt * Trang 26~27)
1{26} Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu tục ngữ về học tập:
a. Có học mới hay, có cày mới biết
b. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
c. Không cày không có thóc, không học không
biết chữ .
d. Cái nết đánh chết cái đẹp.
e. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
2{27} Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn dưới đây.
a. Bạn Mai là một học sinh chăm ngoan học giỏi
b. Nga Tú Hoa là những người bạn thân nhất
của em
c. Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỏ lướt
nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền
đất.
,
,
,
,
,
3{27} Sắp xếp lại trật tự của những câu văn sau để thành đoạn văn.
a. Em mặc quần áo mới, đeo cặp mới cùng đi với ông nội đến trường học buổi đầu tiên.
b. Sáng hôm ấy trời rất đẹp, nắng vàng tươi rải nhẹ trên đường.
c. Cô giáo đón em và các bạn vào xếp hàng dự lễ khai giảng.
d. Em bỡ ngỡ theo ông bước vào sân trường đông vui, nhộn nhịp.
e. Sau lễ khai giảng, chúng em về lớp học bài học đầu tiên.
g. Chúng em được nghe cô Hiệu trưởng đánh trống khai trường và được xem diễu hành, hát, múa rất hay.
h. Những người bạn mới và những bài học mới đã làm em nhớ mãi buổi đầu đi học.
Thứ tự sắp xếp là:………………………………..
b;
a;
d;
c;
g;
e;
h.
4*{27} Chép lại đoạn văn
Sáng hôm ấy trời rất đẹp, nắng vàng tươi rải nhẹ trên đường. Em mặc quần áo mới, đeo cặp mới cùng đi với ông nội đến trường học buổi đầu tiên. Em bỡ ngỡ theo ông bước vào sân trường đông vui, nhộn nhịp. Cô giáo đón em và các bạn vào xếp hàng dự lễ khai giảng. Chúng em được nghe cô Hiệu trưởng đánh trống khai trường và được xem diễu hành, hát, múa rất hay. Sau lễ khai giảng, chúng em về lớp học bài học đầu tiên. Những người bạn mới và những bài học mới đã làm em nhớ mãi buổi đầu đi học.
THỨ SÁU
HƯỚNG DẪN TOÁN
TIẾT 3 : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
(Cùng em học Toán * Trang 32~33)
1{32} Đặt tính rồi tính
L
C
23 : 4
29 : 4
37 : 5
50 : 6
23 4
5
20
3
29 4
28
1
7
37 5
7
35
2
50 6
8
48
2
2{32} Điền số thích hợp vào hình tròn.
47
42
7
- 5
: 6
21
20
5
- 1
: 4
L
C
3{32} Một đội công nhân có 40 người, trong đó có
số công nhân là nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu công nhân nhân nam ?
1
5
Bài giải
Đội đó có số công nhân nam là
………………………………………..
Đáp số :……….công nhân nam
40 : 5 x 1 = 8 ( công nhân )
8
4{32} Cho phép chia 57 : 6. Tìm tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư của phép chia đó.
Bài giải
Kết quả phép tính 57 : 6 là:………………………..
Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư là:
…………………………………………………………
Đáp số :……….
57 : 6 = 9 ( dư 3 )
57 +
6 +
9 +
3
= 75
75
5{33} Tìm x ( theo mẫu ):
x : 3 = 2 ( dư 1 )
x = 2 x 3 + 1
x = 7
L
C
x : 5 = 4 ( dư 2 )
x : 6 = 9 ( dư 5)
x = 4 x 5 + 2
x = 22
x = 9 x 6 + 5
x = 59
Số bị chia = Thương x số chia + số dư
6{33} Trong phép chia cho 5, số dư lớn nhất có thể là mấy ?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Số dư lớn nhất có thể của một phép chia là số:
……………………………………………………….
Kém số chia 1 đơn vị
Bài 1:- Làm BC
Đặt tính rồi tính:
45 x 5 37 x 6 42 x 5 18 x 4
86 : 2 63 : 3 88 : 4 55 : 5
Bài 2 : Bảng
Tìm của 39 m; 30 kg; 60 l
Bài 3: Vở
Cửa hàng có 42 xe đạp, đã bán 1 số xe đạp đó. Hỏi cửa hàng:
A, Đã bán mấy chiếc xe đạp ?
B, Còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài 4 :
Khi chia một số cho5 số dư lớn nhất có thể có là bao nhiêu ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hải Nam
Dung lượng: 2,20MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)