Hướng dẫn điều chỉnh chương trình đối với HS khuyết tật
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Tân |
Ngày 12/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn điều chỉnh chương trình đối với HS khuyết tật thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
`
BÀI 4: ĐIỀU CHỈNH DẠY HỌC ĐỐI VỚI CÁC NHÓM TRẺ KHUYẾT TẬT
BÁO CÁO VIÊN: PHAN THỊ MINH HƯƠNG
Mục tiêu bài 4:
Hiểu được những vấn đề chung về điều chỉnh chương trình trong giáo dục hòa nhập
Hiểu được những khó khăn điển hình của các nhóm trẻ khuyết tật trong lớp học hoà nhập và có các kĩ năng điều chỉnh trong dạy học để giải quyết những khó khăn đó
Có kĩ năng sử dụng các chiến lược điều chỉnh trong dạy học cho các nhóm trẻ khuyết tật.
Hòa nhập không chỉ đơn thuần là việc đưa trẻ vào trong các môi trường học tập có trẻ bình thường.
Sù tham gia tÝch cùc trong mét m«i trêng ®îc xem lµ mét trong c¸c yÕu tè ®ảm bảo thùc hiÖn thµnh c«ng gi¸o dôc hoµ nhËp.
Trẻ khuyết tật có thể gặp phải một số rào cản trong quá trình học tập làm ảnh hưởng đến kết quả học tập.
Giáo viên cần biết những phương thức/ chiến lược hỗ trợ trẻ KT trong lớp học nhằm giúp các em vượt qua các rào cản. Ngoài ra việc trao đổi, chia sẻ chuyên môn với các giáo viên khác và các chuyên gia cũng rất có ích để giúp cho việc dạy đạt hiệu quả.
Thảo luận nhóm đôi
1.Bạn hiểu như thế nào về điều chỉnh chương trình trong dạy học hòa nhập?
1.Vì sao cần phải điều chỉnh trong dạy học hòa nhập?
3.Khi điều chỉnh dạy học thì bạn điều chỉnh những yếu tố nào? Phương pháp điều chỉnh như thế nào?
4.1 Những vấn đề chung về điều chỉnh
chương trình trong dạy học cho trẻ KT
4.1.1. Khái niệm
§iÒu chØnh ch¬ng tr×nh lµ sù thay ®æi néi dung trong ch¬ng tr×nh, thay ®æi m«i trêng gi¸o dôc, ph¬ng ph¸p tæ chøc ho¹t ®éng, häc liÖu sö dông trong häc tËp ®Ó n©ng cao sù thÓ hiÖn c¸ nh©n cho phÐp trÎ tham gia tõng phÇn trong c¸c ho¹t ®éng.
4.1.2. Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh mục tiêu
Điều chỉnh nội dung
Điều chỉnh phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động
Điều chỉnh môi trường
Điều chỉnh cách đánh giá kết quả
4.1.3. Phương pháp điều chỉnh
Điều chỉnh theo phương pháp đồng loạt
Điều chỉnh theo phương pháp đa trình độ
Điều chỉnh theo phương pháp trùng lặp giáo án
Điều chỉnh theo phương pháp thay thế
4.2. Điều chỉnh trong dạy học cho từng nhóm trẻ khuyết tật
Thảo luận theo nhóm (30 phút)
Lớp chia thành 6 nhóm, thảo luận về:
1. Những khó khăn đối với việc học tập của trẻ.
2. Làm thế nào để giúp trẻ vượt qua những khó khăn đó?
Nhóm 1: Khiếm thị
Nhóm 2: Khiếm thính
Nhóm 3: CPTTT
Nhóm 4: khuyết tật vận động
Nhóm 5: Khuyết tật ngôn ngữ
Nhóm 6: Rối loạn hành vi và cảm xúc
4.2.1 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thị (1)
Những khó khăn điển hình của trẻ khiếm thị
Tiếp nhận thông tin đến từ thị giác bị hạn chế...
Cơ hội học ngẫu nhiên (Hạn chế cơ hội học ngẫu nhiên, khó độc lập tự khám phá về thế giới xung quanh mà cần phải có sự hỗ trợ đặc biệt để học và hiểu các khái niệm)
Nhận thức: cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng (Biểu tượng và khái niệm của trẻ khiếm thị mang tính chất hình thức, chắp vá và rời rạc…).
Giao tiếp: Nhiều trẻ có xu hướng tách biệt, Thường không chủ động giao tiếp với trẻ khác, cảm thấy thiếu tự tin, mất an toàn khi giao tiếp với trẻ khác.. Không liên hệ bằng mắt, không nhìn thấy những cử chỉ điệu bộ phi lời nói như vẫy, chỉ, gật đầu, biểu hiện nét mặt; hành vi điển hình; khoảng cách không gian cá nhân;
Ngôn ngữ: Trẻ thường sử dụng nghĩa của từ quá hẹp hoặc quá rộng, áp dụng ngữ điệu sai nguyên tắc,
Sợ vận động, khó khăn trong định hướng- di chuyển
Điều chỉnh môi trường
Điều kiện ánh sáng tốt
Theo dõi mức độ tiếng ồn để giúp trẻ nhìn kém sử dụng thị giác có hiệu quả.
Cách bài trí và sắp xếp lớp học
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Thiết bị hỗ trợ thị giác: giá đọc, màn hình chuyên dụng, đèn công suất lớn, sách in chữ to…; độ tương phản mạnh
Thiết bị hỗ trợ xúc giác: sách nổi, chữ nổi, bàn tính, bản đổ nổi…
Thiết bị hỗ trợ thính giác
4.2.1 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thị (2)
Điều chỉnh khi dạy học
Thống nhất khi hướng dẫn một kĩ năng nào đó (cách dùng từ tránh để trẻ bị nhầm lẫn).
Khi làm việc với trẻ, đứng ở phía sau, hỗ trợ trẻ khi cần
Giải thích các thông tin thị giác và thính giác (nói khi viết, mô tả đồ dùng hay hình ảnh đang sử dụng)
Khuyến khích trẻ thu nhận thông tin bằng cách đưa ra những gợi ý.
Sắp xếp vị trí hợp lý để trẻ sử dụng các phương tiện trợ thị và khuyến khích trẻ sử dụng chúng.
4.2.1 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thị (4)
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (1)
Những khó khăn điển hình của trẻ khiếm thính
Việc tiếp thu các thông tin đến từ thính giác bị hạn chế…
Khả năng hiểu và biểu đạt ngôn ngữ của trẻ kém, do đó ảnh hưởng đến việc lĩnh hội các kiến thức đặc biệt là các khái niệm trừu tượng, các quy tắc phát biểu bằng lời, cách phân tích các bài toán có lời văn…
Khả năng tư duy trừu tượng của trẻ hạn chế dẫn đến việc hiểu các kiến thức trừu tượng nông cạn, có khi hiểu sai
Sức tập trung chú ý của trẻ không cao nên khó tiếp nhận được lượng thông tin nhiều và sâu.
Trẻ khó có thể đọc từ, tiếng, câu một cách lưu loát, đọc hay, đọc diễn cảm.
4.2.2. Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (1)
Những khó khăn điển hình của trẻ khiếm thính
Trẻ hay gặp khó khăn trong việc viết đúng ngữ pháp, cú pháp và sử dụng đúng từ. Trẻ thường sử dụng sai từ/ không phù hợp, đặt sai thứ tự các từ trong câu, câu không rõ nghĩa, không thể viết chính tả nghe-đọc.
Trẻ gặp khó khăn khi phải nghe các từ nói nhanh, nhỏ nhiều khi nghe không chuẩn âm, nghe không hoàn chỉnh.
Trẻ khó phát âm tròn vành rõ tiếng, không nói được câu dài, ngữ điệu đơn giản.
Thời gian tiếp nhận và phản ứng lại với ngôn ngữ của trẻ khiếm thính nhiều hơn so với các bạn bình thường.
Gặp khó khăn trong việc giao tiếp với các trẻ khác và giáo viên
Trẻ có thể có ngưỡng ức chế thấp hoặc tỏ ra thiếu nhạy cảm đơn giản chỉ bởi vì chúng không nghe thấy những lời nhận xét hoặc trò chuyện thông thường.
Điều chỉnh môi trường
Điều kiện ánh sáng tốt
Lớp học không có nhiều tiếng ồn
Xếp chỗ ngồi hợp lý: trước mặt/bên phải/bên trái giáo viên phụ thuộc vào tai nào nghe tốt hơn.
Giáo viên không đứng sau lưng trẻ hoặc che miệng khi nói
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (2)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Máy trợ thính hoặc các thiết bị trợ thính khác
Khoảng cách: Càng gần giáo viên càng tốt (không xa quá 3m)
Sự yên tĩnh: xa nơi phát ra tiếng ồn, điều chỉnh các thiết bị, sử dụng các vật liệu hút âm..
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (3)
Điều chỉnh khi dạy học
Nói rõ ràng, nói to nhưng không hét lên hay cường điệu hoá hình miệng.
Sử dụng những từ và câu đơn giản cùng với những điệu bộ hoặc tranh ảnh để giúp trẻ hiểu mình đang nói gì.
Bố trí các bạn kèm để giúp trẻ hiểu được những gì đang diễn ra xung quanh.
Thường xuyên kiểm tra để đảm bảo là trẻ hiểu được cần phải làm gì.
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (4)
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (4)
Điều chỉnh khi dạy học
Nếu trẻ phát âm không rõ ràng, hãy kiên trì dành thời gian nghe xem trẻ đang cố nói điều gì. Hãy giúp trẻ sử dụng đúng từ vựng, ngữ pháp.
Với những trẻ đeo máy trợ thính không có tác dụng, hãy sử dụng ngôn ngữ không lời và ký hiệu để giao tiếp với trẻ.
Luôn giữ thái độ tích cực, khuyến khích và động viên trẻ.
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT:
Về cảm giác và tri giác
Cảm giác
Phần lớn trẻ CPTTT nhạy cảm hơn trẻ bình thường
Một số trẻ không nhạy cảm với cảm giác
Tri giác
Thời gian tri giác chậm chạp
Khả năng phân biệt kém
Thiếu tính tích cực trong tri giác
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT
2. Về trí nhớ
Khả năng tiếp thu các kiến thức học đường chậm
Khó nhớ, mau quên, tái hiện không chính xác.
Ghi nhớ máy móc
Không có động cơ ghi nhớ
3. Về tư duy
Tư duy chủ yếu là tư duy trực quan hành động, khó khăn trong việc hiểu những thông tin mang tính logic, trừu tượng
Thiếu tính liên tục trong tư duy
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT
4. Về ngôn ngữ và giao tiếp
Ngôn ngữ diễn đạt và ngôn ngữ tiếp nhận đều kém, đặc biệt là ngôn ngữ diễn đạt
Có những trẻ không nói được từ nào
Vốn từ nghèo nàn, ngữ pháp đơn giản
Có những rối loạn về ngôn ngữ: nói lắp, nói ngọng, nhại lời…
Khó khăn trong việc làm theo hướng dẫn
Không nắm được các kĩ năng giao tiếp thông thường: luân phiên, chờ đợi
Ít hiểu các cử chỉ giao tiếp không lời: nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT
5. Về tình cảm xã hội
Không nhận ra cảm xúc của người khác
Lạnh lùng, cô lập và không thích tiếp xúc với người khác
Tương tác xã hội rất kém
Khó khăn trong các tình huống mới
6. Về hành vi
Có hành vi xâm hại bản thân và người khác
Có các hành vi gây rối trong lớp học
Có các hành vi xã hội không phù hợp
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT
7. Những khó khăn khác
Phản ứng chậm
Khó khăn trong việc thực hiện theo trình tự
Tập trung chú ý kém, hay bị phân tán chú ý
Động cơ học tập thấp
Khó khăn trong việc áp dụng các kiến thức vào thực tiễn
Cã thÓ cã khã kh¨n vÒ nh×n vµ nghe
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Điều chỉnh môi trường
- Thiết lập các nội quy và quy định trong lớp học
CÊt ®å dïng vµo chç cò
Không nói chuyện khi đang học
Lắng nghe người khác nói
Điều chỉnh môi trường
Tạo môi trường phong phú, đa dạng, giàu tính kích thích
Tập trung tới sở thích của trẻ
Duy trì nề nếp tạo cảm giác an toàn và kích thích trẻ tự tin hơn.
S¾p xÕp chç ngåi hîp lý
§¶m b¶o c¸c ®iÒu kiÖn vÒ ©m thanh, ¸nh s¸ng
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
Điều chỉnh môi trường
Môi trường có cấu trúc
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
Điều chỉnh môi trường
Môi trường có cấu trúc
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
Điều chỉnh môi trường
Môi trường có cấu trúc
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
Điều chỉnh môi trường
Môi trường có cấu trúc
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị:
Càng nhiều đồ dùng trực quan càng tốt đặc biệt trong khi dạy các khái niệm trừu tượng.
Đồ dùng, đồ chơi không nên quá nhiều chi tiết, các chi tiết nên rõ ràng.
Tăng dần lượng đồ dùng, đồ chơi trong lớp; không nên đưa quá nhiều đồ dùng, đồ chơi vào đầu năm học
Sử dụng đồ dùng đồ chơi kích thích các giác quan của trẻ: nhìn, chạm, nghe, di chuyển, nếm, ngửi...
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (3)
Điều chỉnh khi dạy học
Giao nhiệm vụ tập trung vào điểm mạnh của trẻ, nâng cao cơ hội thành công.
Bài học được nhắc đi nhắc lại nhiều lần với những người khác nhau, hoàn cảnh và hoạt động khác nhau.
Đơn giản hóa kiến thức bằng cách chia thành nhiều bước nhỏ để trẻ dễ nắm bắt, dễ nhớ hơn
Làm mẫu và hướng dẫn rõ ràng, dùng câu ngắn gọn, đơn giản và dễ hiểu đối với trẻ
Xây dựng các chiến lược quản lý hành vi để hạn chế những hành vi tiêu cực và phát triển những hành vi tích cực của trẻ.
Luôn giữ thái độ tích cực, khuyến khích và động viên trẻ.
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (4)
4.2.4 Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ KT ngôn ngữ:
Cã thÓ kh«ng nãi ®îc hoÆc ®· nãi ®îc nhng sau ®ã kh«ng thÓ nãi ®îc
Ph¸t ©m khã nghe
GÆp khã khăn trong viÖc diÔn ®¹t
Khã khăn vÒ giao tiÕp (®Æc biÖt lµ giao tiÕp sö dông ng«n ngữ nãi)
Phản øng chËm khi gi¸o viªn hái
GÆp khã khăn víi c¸c kÜ năng ®äc
T duy ng«n ngữ chËm vµ cã thÓ kÐm ph¸t triÓn
Điều chỉnh môi trường
Tạo môi trường phát triển ngôn ngữ phong phú
Mọi người phải phản hồi trước mọi biểu hiện phi lời nói và lời nói của trẻ
4.2.4 Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ (2)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Đồ dùng dạy học phải hấp dẫn trẻ
Đồ dùng nên để ở nơi mà trẻ dễ nhìn thấy nhưng không thể chạm tay vào
Cung cấp hạn chế những đồ dùng, đồ chơi
Tạo cơ hội cho trẻ được lựa chọn
4.2.4 Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ (3)
Điều chỉnh khi dạy học
Mỗi hoạt động phải được xem là một cơ hội phát triển ngôn ngữ
Bắt chước các hành động và lời nói của trẻ
Hãy mở rộng “lời nói” của trẻ
Có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ nếu cần
Dừng lại để tạo cơ hội giao tiếp cho trẻ
Phối hợp với các chuyên gia trị liệu ngôn ngữ và lời nói
4.2.4 Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ (4)
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ KT vận động
Di chuyÓn trong líp khã khăn
Cã thÓ gÆp khã khăn trong viÖc cÇm bót viÕt, cÇm, n¾m c¸c ®å vËt...
Cã thÓ khó khăn vÒ ®äc (víi những trÎ cã c¬ quan ph¸t ©m ngoµi bÞ tæn th¬ng)
Cã thÓ cã t thÕ ngåi häc kh«ng chuÈn
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (1)
Có thể tỏ ra mệt mỏi, kh? nang chịu đựng kém và sức lực có hạn, thậm chí chỉ có thể tham gia vào các hoạt động đòi hỏi ít sức lực.
Hay tự ti, mặc c?m
Thường bị hạn chế về cơ hội tham gia các hoạt động vui chơi, đặc biệt là các hoạt động vận động.
Sự hạn chế về vận động có thể làm ?nh hưởng tới việc phỏt tri?n nh?ng kỹ nang khác.
Điều chỉnh môi trường
Tăng thêm diện tích cho các thiết bị hỗ trợ
Đồ dùng học tập để vừa tầm mắt và chiều cao của trẻ giúp trẻ độc lập hơn
Chú ý đến chỗ ngồi và tư thế phù hợp có thể khắc phục sự lưu thông kém, co quắp cơ, đau do bị chèn ép và giúp phát triển khả năng tiêu hoá, hô hấp và thể chất
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (2)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Các thiết bị chuyên dụng: xe lăn, thiết bị điều chỉnh và định vị, chân tay giả…
Điều chỉnh đồ dùng học tập phù hợp với khả năng của trẻ (tân dụng sự giúp đỡ của cac chuyên gia chỉnh trị)
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (3)
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (3)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Điều chỉnh khi dạy học
Giáo viên và cha mẹ nên kiểm tra lại thời khoá biểu cả ở nhà và ở trường, thời lượng của các hoạt động và khối lượng chương trình dạy học để đảm bảo sức khoẻ cho trẻ.
Giáo viên và cha mẹ nên tạo ra một môi trường phong phú về ngôn ngữ cho trẻ, lồng ghép ngôn ngữ vào tất cả các hoạt động học tập và đảm bảo trẻ có cơ hội vận động, tiếp xúc cả ở nhà cũng như ở trường.
Hãy cho phép trẻ tham gia theo khả năng để kích thích khả năng độc lập và suy nghĩ tích cực về bản thân.
Các bạn cùng trang lứa cũng cần được bồi dưỡng kiến thức để hiểu biết hơn về người bạn thiếu may mắn của mình.
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (4)
4.2.6 Điều chỉnh đối với trẻ có rối loạn hành vi và cảm xúc (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ có rối loạn hành vi và cảm xúc
Trẻ Cã thÓ:
- Cã khả năng tËp trung kÐm hoÆc kÌm theo tăng ®éng
- Cã hµnh vi hung h·n, quÊy rèi hoÆc ph¸ ho¹i
- Cã rèi lo¹n cảm gi¸c lo l¾ng (lo ©u bÞ t¸ch biÖt khái ai hoÆc c¸i gì, lo l¾ng qu¸ møc, lảng tr¸nh hoÆc thu mình)
Khã khăn vÒ giao tiÕp
ThiÕu quan hÖ víi b¹n cïng líp
Chèng ®èi l¹i yªu cÇu cña gi¸o viªn
Khã khăn vÒ häc
Điều chỉnh môi trường
Giáo viên cần biết các hành vi có vấn đề xuất hiện khi nào, ở đâu và nguyên nhân của hành vi là gì. (Thời khoá biểu, thời gian hoạt động, đồ dùng dạy học, kỳ vọng đối với trẻ...)
Xây dựng một môi trường không phức tạp (dễ đoán biết) và nhất quán.
Duy trì những qui định dành cho lớp học có những trẻ rối loạn hành vi và cảm xúc và thực hiện nhất quán các quy định đã đề ra.
Cần tạo cho trẻ một thói quen và chuẩn bị trước khi có sự thay đổi về thói quen.
4.2.6 Điều chỉnh đối với trẻ rối loại hành vi và cảm xúc (2)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Sử dụng đồ dùng dạy học an toàn.
Tránh sử dụng những đồ vật có thể kích thích những hành vi hung hãn ở trẻ.
Sử dụng đồ dùng, đồ chơi tăng cường sự giao tiếp và tương tác xã hội
Cung cấp đủ số lượng
Đồ dùng phải hấp dẫn trẻ
4.6.2. Điều chỉnh đối với trẻ có rối loạn về hành vi và cảm xúc (3)
Điều chỉnh khi dạy học
Cần tạo nhiều cơ hội để trẻ được đưa ra lựa chọn hoặc thể hiện mình qua các hoạt động từ đó giúp trẻ thêm tự tin, có cảm giác tốt về giá trị của mình và có trách nhiệm với hoạt động của mình
Khi tổ chức các hoạt động theo nhóm nhỏ, hãy lựa chọn bạn cùng trang lứa với trẻ thật cẩn thận vì chúng sẽ là những mẫu hình tốt về hành vi, khả năng xã hội hoá và giao tiếp.
Khi trẻ có hành vi hung hãn, hãy phạt trẻ nếu thấy biện pháp này có hiệu quả. Hãy giải thích cho trẻ hành vi nào khiến trẻ bị phạt, tại sao bị phạt. Làm như vậy sẽ giúp chúng hiểu là mọi người đang muốn giúp chúng thay đổi.
Khen ngợi trẻ khi trẻ làm đúng để khuyến khích các hành vi tích cực.
4.2.6 Điều chỉnh đối với trẻ có rối loạn hành vi và cảm xúc (4)
CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC, THÀNH ĐẠT.
BÀI 4: ĐIỀU CHỈNH DẠY HỌC ĐỐI VỚI CÁC NHÓM TRẺ KHUYẾT TẬT
BÁO CÁO VIÊN: PHAN THỊ MINH HƯƠNG
Mục tiêu bài 4:
Hiểu được những vấn đề chung về điều chỉnh chương trình trong giáo dục hòa nhập
Hiểu được những khó khăn điển hình của các nhóm trẻ khuyết tật trong lớp học hoà nhập và có các kĩ năng điều chỉnh trong dạy học để giải quyết những khó khăn đó
Có kĩ năng sử dụng các chiến lược điều chỉnh trong dạy học cho các nhóm trẻ khuyết tật.
Hòa nhập không chỉ đơn thuần là việc đưa trẻ vào trong các môi trường học tập có trẻ bình thường.
Sù tham gia tÝch cùc trong mét m«i trêng ®îc xem lµ mét trong c¸c yÕu tè ®ảm bảo thùc hiÖn thµnh c«ng gi¸o dôc hoµ nhËp.
Trẻ khuyết tật có thể gặp phải một số rào cản trong quá trình học tập làm ảnh hưởng đến kết quả học tập.
Giáo viên cần biết những phương thức/ chiến lược hỗ trợ trẻ KT trong lớp học nhằm giúp các em vượt qua các rào cản. Ngoài ra việc trao đổi, chia sẻ chuyên môn với các giáo viên khác và các chuyên gia cũng rất có ích để giúp cho việc dạy đạt hiệu quả.
Thảo luận nhóm đôi
1.Bạn hiểu như thế nào về điều chỉnh chương trình trong dạy học hòa nhập?
1.Vì sao cần phải điều chỉnh trong dạy học hòa nhập?
3.Khi điều chỉnh dạy học thì bạn điều chỉnh những yếu tố nào? Phương pháp điều chỉnh như thế nào?
4.1 Những vấn đề chung về điều chỉnh
chương trình trong dạy học cho trẻ KT
4.1.1. Khái niệm
§iÒu chØnh ch¬ng tr×nh lµ sù thay ®æi néi dung trong ch¬ng tr×nh, thay ®æi m«i trêng gi¸o dôc, ph¬ng ph¸p tæ chøc ho¹t ®éng, häc liÖu sö dông trong häc tËp ®Ó n©ng cao sù thÓ hiÖn c¸ nh©n cho phÐp trÎ tham gia tõng phÇn trong c¸c ho¹t ®éng.
4.1.2. Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh mục tiêu
Điều chỉnh nội dung
Điều chỉnh phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động
Điều chỉnh môi trường
Điều chỉnh cách đánh giá kết quả
4.1.3. Phương pháp điều chỉnh
Điều chỉnh theo phương pháp đồng loạt
Điều chỉnh theo phương pháp đa trình độ
Điều chỉnh theo phương pháp trùng lặp giáo án
Điều chỉnh theo phương pháp thay thế
4.2. Điều chỉnh trong dạy học cho từng nhóm trẻ khuyết tật
Thảo luận theo nhóm (30 phút)
Lớp chia thành 6 nhóm, thảo luận về:
1. Những khó khăn đối với việc học tập của trẻ.
2. Làm thế nào để giúp trẻ vượt qua những khó khăn đó?
Nhóm 1: Khiếm thị
Nhóm 2: Khiếm thính
Nhóm 3: CPTTT
Nhóm 4: khuyết tật vận động
Nhóm 5: Khuyết tật ngôn ngữ
Nhóm 6: Rối loạn hành vi và cảm xúc
4.2.1 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thị (1)
Những khó khăn điển hình của trẻ khiếm thị
Tiếp nhận thông tin đến từ thị giác bị hạn chế...
Cơ hội học ngẫu nhiên (Hạn chế cơ hội học ngẫu nhiên, khó độc lập tự khám phá về thế giới xung quanh mà cần phải có sự hỗ trợ đặc biệt để học và hiểu các khái niệm)
Nhận thức: cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng (Biểu tượng và khái niệm của trẻ khiếm thị mang tính chất hình thức, chắp vá và rời rạc…).
Giao tiếp: Nhiều trẻ có xu hướng tách biệt, Thường không chủ động giao tiếp với trẻ khác, cảm thấy thiếu tự tin, mất an toàn khi giao tiếp với trẻ khác.. Không liên hệ bằng mắt, không nhìn thấy những cử chỉ điệu bộ phi lời nói như vẫy, chỉ, gật đầu, biểu hiện nét mặt; hành vi điển hình; khoảng cách không gian cá nhân;
Ngôn ngữ: Trẻ thường sử dụng nghĩa của từ quá hẹp hoặc quá rộng, áp dụng ngữ điệu sai nguyên tắc,
Sợ vận động, khó khăn trong định hướng- di chuyển
Điều chỉnh môi trường
Điều kiện ánh sáng tốt
Theo dõi mức độ tiếng ồn để giúp trẻ nhìn kém sử dụng thị giác có hiệu quả.
Cách bài trí và sắp xếp lớp học
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Thiết bị hỗ trợ thị giác: giá đọc, màn hình chuyên dụng, đèn công suất lớn, sách in chữ to…; độ tương phản mạnh
Thiết bị hỗ trợ xúc giác: sách nổi, chữ nổi, bàn tính, bản đổ nổi…
Thiết bị hỗ trợ thính giác
4.2.1 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thị (2)
Điều chỉnh khi dạy học
Thống nhất khi hướng dẫn một kĩ năng nào đó (cách dùng từ tránh để trẻ bị nhầm lẫn).
Khi làm việc với trẻ, đứng ở phía sau, hỗ trợ trẻ khi cần
Giải thích các thông tin thị giác và thính giác (nói khi viết, mô tả đồ dùng hay hình ảnh đang sử dụng)
Khuyến khích trẻ thu nhận thông tin bằng cách đưa ra những gợi ý.
Sắp xếp vị trí hợp lý để trẻ sử dụng các phương tiện trợ thị và khuyến khích trẻ sử dụng chúng.
4.2.1 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thị (4)
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (1)
Những khó khăn điển hình của trẻ khiếm thính
Việc tiếp thu các thông tin đến từ thính giác bị hạn chế…
Khả năng hiểu và biểu đạt ngôn ngữ của trẻ kém, do đó ảnh hưởng đến việc lĩnh hội các kiến thức đặc biệt là các khái niệm trừu tượng, các quy tắc phát biểu bằng lời, cách phân tích các bài toán có lời văn…
Khả năng tư duy trừu tượng của trẻ hạn chế dẫn đến việc hiểu các kiến thức trừu tượng nông cạn, có khi hiểu sai
Sức tập trung chú ý của trẻ không cao nên khó tiếp nhận được lượng thông tin nhiều và sâu.
Trẻ khó có thể đọc từ, tiếng, câu một cách lưu loát, đọc hay, đọc diễn cảm.
4.2.2. Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (1)
Những khó khăn điển hình của trẻ khiếm thính
Trẻ hay gặp khó khăn trong việc viết đúng ngữ pháp, cú pháp và sử dụng đúng từ. Trẻ thường sử dụng sai từ/ không phù hợp, đặt sai thứ tự các từ trong câu, câu không rõ nghĩa, không thể viết chính tả nghe-đọc.
Trẻ gặp khó khăn khi phải nghe các từ nói nhanh, nhỏ nhiều khi nghe không chuẩn âm, nghe không hoàn chỉnh.
Trẻ khó phát âm tròn vành rõ tiếng, không nói được câu dài, ngữ điệu đơn giản.
Thời gian tiếp nhận và phản ứng lại với ngôn ngữ của trẻ khiếm thính nhiều hơn so với các bạn bình thường.
Gặp khó khăn trong việc giao tiếp với các trẻ khác và giáo viên
Trẻ có thể có ngưỡng ức chế thấp hoặc tỏ ra thiếu nhạy cảm đơn giản chỉ bởi vì chúng không nghe thấy những lời nhận xét hoặc trò chuyện thông thường.
Điều chỉnh môi trường
Điều kiện ánh sáng tốt
Lớp học không có nhiều tiếng ồn
Xếp chỗ ngồi hợp lý: trước mặt/bên phải/bên trái giáo viên phụ thuộc vào tai nào nghe tốt hơn.
Giáo viên không đứng sau lưng trẻ hoặc che miệng khi nói
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (2)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Máy trợ thính hoặc các thiết bị trợ thính khác
Khoảng cách: Càng gần giáo viên càng tốt (không xa quá 3m)
Sự yên tĩnh: xa nơi phát ra tiếng ồn, điều chỉnh các thiết bị, sử dụng các vật liệu hút âm..
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (3)
Điều chỉnh khi dạy học
Nói rõ ràng, nói to nhưng không hét lên hay cường điệu hoá hình miệng.
Sử dụng những từ và câu đơn giản cùng với những điệu bộ hoặc tranh ảnh để giúp trẻ hiểu mình đang nói gì.
Bố trí các bạn kèm để giúp trẻ hiểu được những gì đang diễn ra xung quanh.
Thường xuyên kiểm tra để đảm bảo là trẻ hiểu được cần phải làm gì.
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (4)
4.2.2 Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính (4)
Điều chỉnh khi dạy học
Nếu trẻ phát âm không rõ ràng, hãy kiên trì dành thời gian nghe xem trẻ đang cố nói điều gì. Hãy giúp trẻ sử dụng đúng từ vựng, ngữ pháp.
Với những trẻ đeo máy trợ thính không có tác dụng, hãy sử dụng ngôn ngữ không lời và ký hiệu để giao tiếp với trẻ.
Luôn giữ thái độ tích cực, khuyến khích và động viên trẻ.
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT:
Về cảm giác và tri giác
Cảm giác
Phần lớn trẻ CPTTT nhạy cảm hơn trẻ bình thường
Một số trẻ không nhạy cảm với cảm giác
Tri giác
Thời gian tri giác chậm chạp
Khả năng phân biệt kém
Thiếu tính tích cực trong tri giác
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT
2. Về trí nhớ
Khả năng tiếp thu các kiến thức học đường chậm
Khó nhớ, mau quên, tái hiện không chính xác.
Ghi nhớ máy móc
Không có động cơ ghi nhớ
3. Về tư duy
Tư duy chủ yếu là tư duy trực quan hành động, khó khăn trong việc hiểu những thông tin mang tính logic, trừu tượng
Thiếu tính liên tục trong tư duy
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT
4. Về ngôn ngữ và giao tiếp
Ngôn ngữ diễn đạt và ngôn ngữ tiếp nhận đều kém, đặc biệt là ngôn ngữ diễn đạt
Có những trẻ không nói được từ nào
Vốn từ nghèo nàn, ngữ pháp đơn giản
Có những rối loạn về ngôn ngữ: nói lắp, nói ngọng, nhại lời…
Khó khăn trong việc làm theo hướng dẫn
Không nắm được các kĩ năng giao tiếp thông thường: luân phiên, chờ đợi
Ít hiểu các cử chỉ giao tiếp không lời: nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT
5. Về tình cảm xã hội
Không nhận ra cảm xúc của người khác
Lạnh lùng, cô lập và không thích tiếp xúc với người khác
Tương tác xã hội rất kém
Khó khăn trong các tình huống mới
6. Về hành vi
Có hành vi xâm hại bản thân và người khác
Có các hành vi gây rối trong lớp học
Có các hành vi xã hội không phù hợp
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ CPTTT
7. Những khó khăn khác
Phản ứng chậm
Khó khăn trong việc thực hiện theo trình tự
Tập trung chú ý kém, hay bị phân tán chú ý
Động cơ học tập thấp
Khó khăn trong việc áp dụng các kiến thức vào thực tiễn
Cã thÓ cã khã kh¨n vÒ nh×n vµ nghe
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (1)
Điều chỉnh môi trường
- Thiết lập các nội quy và quy định trong lớp học
CÊt ®å dïng vµo chç cò
Không nói chuyện khi đang học
Lắng nghe người khác nói
Điều chỉnh môi trường
Tạo môi trường phong phú, đa dạng, giàu tính kích thích
Tập trung tới sở thích của trẻ
Duy trì nề nếp tạo cảm giác an toàn và kích thích trẻ tự tin hơn.
S¾p xÕp chç ngåi hîp lý
§¶m b¶o c¸c ®iÒu kiÖn vÒ ©m thanh, ¸nh s¸ng
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
Điều chỉnh môi trường
Môi trường có cấu trúc
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
Điều chỉnh môi trường
Môi trường có cấu trúc
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
Điều chỉnh môi trường
Môi trường có cấu trúc
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (2)
Điều chỉnh môi trường
Môi trường có cấu trúc
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị:
Càng nhiều đồ dùng trực quan càng tốt đặc biệt trong khi dạy các khái niệm trừu tượng.
Đồ dùng, đồ chơi không nên quá nhiều chi tiết, các chi tiết nên rõ ràng.
Tăng dần lượng đồ dùng, đồ chơi trong lớp; không nên đưa quá nhiều đồ dùng, đồ chơi vào đầu năm học
Sử dụng đồ dùng đồ chơi kích thích các giác quan của trẻ: nhìn, chạm, nghe, di chuyển, nếm, ngửi...
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (3)
Điều chỉnh khi dạy học
Giao nhiệm vụ tập trung vào điểm mạnh của trẻ, nâng cao cơ hội thành công.
Bài học được nhắc đi nhắc lại nhiều lần với những người khác nhau, hoàn cảnh và hoạt động khác nhau.
Đơn giản hóa kiến thức bằng cách chia thành nhiều bước nhỏ để trẻ dễ nắm bắt, dễ nhớ hơn
Làm mẫu và hướng dẫn rõ ràng, dùng câu ngắn gọn, đơn giản và dễ hiểu đối với trẻ
Xây dựng các chiến lược quản lý hành vi để hạn chế những hành vi tiêu cực và phát triển những hành vi tích cực của trẻ.
Luôn giữ thái độ tích cực, khuyến khích và động viên trẻ.
4.2.3 Điều chỉnh đối với trẻ CPTTT (4)
4.2.4 Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ KT ngôn ngữ:
Cã thÓ kh«ng nãi ®îc hoÆc ®· nãi ®îc nhng sau ®ã kh«ng thÓ nãi ®îc
Ph¸t ©m khã nghe
GÆp khã khăn trong viÖc diÔn ®¹t
Khã khăn vÒ giao tiÕp (®Æc biÖt lµ giao tiÕp sö dông ng«n ngữ nãi)
Phản øng chËm khi gi¸o viªn hái
GÆp khã khăn víi c¸c kÜ năng ®äc
T duy ng«n ngữ chËm vµ cã thÓ kÐm ph¸t triÓn
Điều chỉnh môi trường
Tạo môi trường phát triển ngôn ngữ phong phú
Mọi người phải phản hồi trước mọi biểu hiện phi lời nói và lời nói của trẻ
4.2.4 Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ (2)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Đồ dùng dạy học phải hấp dẫn trẻ
Đồ dùng nên để ở nơi mà trẻ dễ nhìn thấy nhưng không thể chạm tay vào
Cung cấp hạn chế những đồ dùng, đồ chơi
Tạo cơ hội cho trẻ được lựa chọn
4.2.4 Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ (3)
Điều chỉnh khi dạy học
Mỗi hoạt động phải được xem là một cơ hội phát triển ngôn ngữ
Bắt chước các hành động và lời nói của trẻ
Hãy mở rộng “lời nói” của trẻ
Có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ nếu cần
Dừng lại để tạo cơ hội giao tiếp cho trẻ
Phối hợp với các chuyên gia trị liệu ngôn ngữ và lời nói
4.2.4 Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ (4)
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ KT vận động
Di chuyÓn trong líp khã khăn
Cã thÓ gÆp khã khăn trong viÖc cÇm bót viÕt, cÇm, n¾m c¸c ®å vËt...
Cã thÓ khó khăn vÒ ®äc (víi những trÎ cã c¬ quan ph¸t ©m ngoµi bÞ tæn th¬ng)
Cã thÓ cã t thÕ ngåi häc kh«ng chuÈn
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (1)
Có thể tỏ ra mệt mỏi, kh? nang chịu đựng kém và sức lực có hạn, thậm chí chỉ có thể tham gia vào các hoạt động đòi hỏi ít sức lực.
Hay tự ti, mặc c?m
Thường bị hạn chế về cơ hội tham gia các hoạt động vui chơi, đặc biệt là các hoạt động vận động.
Sự hạn chế về vận động có thể làm ?nh hưởng tới việc phỏt tri?n nh?ng kỹ nang khác.
Điều chỉnh môi trường
Tăng thêm diện tích cho các thiết bị hỗ trợ
Đồ dùng học tập để vừa tầm mắt và chiều cao của trẻ giúp trẻ độc lập hơn
Chú ý đến chỗ ngồi và tư thế phù hợp có thể khắc phục sự lưu thông kém, co quắp cơ, đau do bị chèn ép và giúp phát triển khả năng tiêu hoá, hô hấp và thể chất
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (2)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Các thiết bị chuyên dụng: xe lăn, thiết bị điều chỉnh và định vị, chân tay giả…
Điều chỉnh đồ dùng học tập phù hợp với khả năng của trẻ (tân dụng sự giúp đỡ của cac chuyên gia chỉnh trị)
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (3)
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (3)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Điều chỉnh khi dạy học
Giáo viên và cha mẹ nên kiểm tra lại thời khoá biểu cả ở nhà và ở trường, thời lượng của các hoạt động và khối lượng chương trình dạy học để đảm bảo sức khoẻ cho trẻ.
Giáo viên và cha mẹ nên tạo ra một môi trường phong phú về ngôn ngữ cho trẻ, lồng ghép ngôn ngữ vào tất cả các hoạt động học tập và đảm bảo trẻ có cơ hội vận động, tiếp xúc cả ở nhà cũng như ở trường.
Hãy cho phép trẻ tham gia theo khả năng để kích thích khả năng độc lập và suy nghĩ tích cực về bản thân.
Các bạn cùng trang lứa cũng cần được bồi dưỡng kiến thức để hiểu biết hơn về người bạn thiếu may mắn của mình.
4.2.5 Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động (4)
4.2.6 Điều chỉnh đối với trẻ có rối loạn hành vi và cảm xúc (1)
Những khó khăn đặc thù của trẻ có rối loạn hành vi và cảm xúc
Trẻ Cã thÓ:
- Cã khả năng tËp trung kÐm hoÆc kÌm theo tăng ®éng
- Cã hµnh vi hung h·n, quÊy rèi hoÆc ph¸ ho¹i
- Cã rèi lo¹n cảm gi¸c lo l¾ng (lo ©u bÞ t¸ch biÖt khái ai hoÆc c¸i gì, lo l¾ng qu¸ møc, lảng tr¸nh hoÆc thu mình)
Khã khăn vÒ giao tiÕp
ThiÕu quan hÖ víi b¹n cïng líp
Chèng ®èi l¹i yªu cÇu cña gi¸o viªn
Khã khăn vÒ häc
Điều chỉnh môi trường
Giáo viên cần biết các hành vi có vấn đề xuất hiện khi nào, ở đâu và nguyên nhân của hành vi là gì. (Thời khoá biểu, thời gian hoạt động, đồ dùng dạy học, kỳ vọng đối với trẻ...)
Xây dựng một môi trường không phức tạp (dễ đoán biết) và nhất quán.
Duy trì những qui định dành cho lớp học có những trẻ rối loạn hành vi và cảm xúc và thực hiện nhất quán các quy định đã đề ra.
Cần tạo cho trẻ một thói quen và chuẩn bị trước khi có sự thay đổi về thói quen.
4.2.6 Điều chỉnh đối với trẻ rối loại hành vi và cảm xúc (2)
Điều chỉnh đồ dùng dạy học và thiết bị
Sử dụng đồ dùng dạy học an toàn.
Tránh sử dụng những đồ vật có thể kích thích những hành vi hung hãn ở trẻ.
Sử dụng đồ dùng, đồ chơi tăng cường sự giao tiếp và tương tác xã hội
Cung cấp đủ số lượng
Đồ dùng phải hấp dẫn trẻ
4.6.2. Điều chỉnh đối với trẻ có rối loạn về hành vi và cảm xúc (3)
Điều chỉnh khi dạy học
Cần tạo nhiều cơ hội để trẻ được đưa ra lựa chọn hoặc thể hiện mình qua các hoạt động từ đó giúp trẻ thêm tự tin, có cảm giác tốt về giá trị của mình và có trách nhiệm với hoạt động của mình
Khi tổ chức các hoạt động theo nhóm nhỏ, hãy lựa chọn bạn cùng trang lứa với trẻ thật cẩn thận vì chúng sẽ là những mẫu hình tốt về hành vi, khả năng xã hội hoá và giao tiếp.
Khi trẻ có hành vi hung hãn, hãy phạt trẻ nếu thấy biện pháp này có hiệu quả. Hãy giải thích cho trẻ hành vi nào khiến trẻ bị phạt, tại sao bị phạt. Làm như vậy sẽ giúp chúng hiểu là mọi người đang muốn giúp chúng thay đổi.
Khen ngợi trẻ khi trẻ làm đúng để khuyến khích các hành vi tích cực.
4.2.6 Điều chỉnh đối với trẻ có rối loạn hành vi và cảm xúc (4)
CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC, THÀNH ĐẠT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Tân
Dung lượng: 2,50MB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)