Hướng dẫn đánh giá giờ dạy ở bậc Trung học
Chia sẻ bởi Phan Van Xu |
Ngày 26/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn đánh giá giờ dạy ở bậc Trung học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Bộ Giáo dục và đào tạo
Hướng dẫn đánh giá,
xếp loại giờ dạy
ở cấp trung học
Lai Châu - Hè năm 2006
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
1. Tiêu chuẩn:
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
2. Cách xếp loại:
2.1. Loại giỏi:
Điểm tổng cộng đạt từ 17 trở lên.
Các yêu cầu 1,4,6,9 phải đạt từ 2 điểm.
2.1. Loại khá:
Điểm tổng cộng đạt từ 13-16,5.
Các yêu cầu 1,4,9 phảI đạt từ 2 điểm.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
2.1. Loại trung bình:
Điểm tổng cộng đạt từ 10-12,5 trở lên.
Các yêu cầu 1,4 phải đạt từ 2 điểm.
2.1. Loại yếu, kém:
Điểm tổng cộng đạt từ 9 trở xuống.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Những điều cần chú ý trong đánh giá và xếp loại:
Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại có tính tổng quát.
Đánh giá, xếp loại giờ dạy đúng các yêu cầu trong tiêu chuẩn.
Kết hợp sự đánh giá định tính với định lượng.
Đánh giá từng yêu cầu theo 3 mức độ.
Tốt, khá (điểm 2; 1,5); có sơ suất hay thiếu sót nhỏ.
Trung bình (điểm 1); còn sai sót trong các bước lên lớp.
Yếu, kém (điểm 0; 0,5); còn nhiều thiếu sót hoặc thiếu sót trọng.
Hướng dẫn dự thảo đánh giá, xếp loại học sinh THCS, THPT
Mục đích, căn cứ và nguyên tắc của đánh giá xếp loại
Mục đích: Nhằm đánh giá chất lượng đào tạo toàn diện đối với HS sau một học kỳ, một năm; thúc đẩy quá trình tự rèn luyện và tự học tập để tiến bộ không ngừng của HS.
Căn cứ: - Mục tiêu đào tạo của từng cấp học.
- Điều lệ Trường trung học.
- CT, kế hoạch GD ở từng lớp của một cấp học do Bộ
GD&ĐT ban hành.
- Kết quả học tập rèn luyện của HS
- Điều kiện giáo dục và học tập.
Nguyên tắc đánh giá , xếp loại:
Cụ thể, khách quan, công bằng.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Căn cứ để đánh giá, xếp loại
HS học đủ các môn học quy định trong kế hoạch giáo dục của từng lớp.
Kết quả đạt được đối với từng môn học qua các bài kiểm tra và điểm TB môn học.
Xếp thành 5 loại: Giỏi (G); Khá (Kh); trung bình (Tb), yếu (Y); kém (Ke).
Hình thức đánh giá
Kiểm tra và cho điểm các bài kiểm tra.
Tính điểm TB môn học, các môn học sau một học kỳ, một năm học.
Thang điểm
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10.
Hình thức kiểm tra
Kiểm tra miệng, kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Các loại bài kiểm tra
Các loại bài kiểm tra thường xuyên (KTtx)
Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết dưới 1 tiết
Kiểm tra thực hành dưới 1 tiết
Các loại bài kiểm tra định kỳ (KTđk): Quy định trong PPCT
Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên
Kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên
Kiểmm tra học kỳ.
Hệ số điểm các bài kiểm tra
Hệ số 1: điểm các bài kiểm tra thường xuyên
Hệ số 2: điểm các bài kiểm tra định kỳ.
Hệ số 3: điểm các bài kiểm tra học kỳ.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Hệ số môn học
Đối với trường THPT , trường chuyên biệt học theo CT THPT
Ban Khoa học tự nhiên: (KHTN)
* Hệ số 2: Gồm các mô: Toán, vật lý,, Hoá học, Sinh học.
* Hệ số 1: Các môn còn lại.
Ban KHXH&NV: * Hệ số 2: Gồm các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ.
* Hệ số 1: Các môn còn lại
Ban cơ bản: * Hệ số 2: Môn Toán, Ngữ văn
* Hệ số 1: Các môn còn lại
Đối với trường THPT chuyên, lớp THPT chuyên
* Hệ số 3: các môn chuyên
*Hệ số 2 và 1: Học theo ban nào thì lấy hệ số môn học của ban đó.
Đối với trường THPT kỹ thuật
* Hệ số 2: Môn Toán, kỹ thuật nghề, Công nghệ.
* Hệ số 1: Các môn còn lại .
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Số lần kiểm tra cho điểm của mỗi môn học
Số lần kiểm tra định kỳ: được quy định trong PPCT của mỗi môn học.
Số lần kiểm tra thường xuyên:
Những môn học có 1 tiết/tuần trở xuống: ít nhất 2 lần
Những môn học có từ trên 1 tiết/tuần đến dưới 3 tiết/tuần: ít nhất 3 lần.
Những môn học có từ 3 tiết/tuàn trở lên : ít nhất 4 lần.
Số lần kiểm tra môn chuyên
Ngoài quy định trên, Hiệu trưởng có thể quy định thêm một số bài kiểm tra cho môn chuyên căn cứ vào đề nghị của GV và thời lượng dạy từng môn chuyên.
Điểm các bài KTđk. KTtx, KT học kỳ là số nguyên.
Những HS không có đủ số bài kiểm tra định kỳ theo quy định sẽ được kiểm tra bù (theo KH của nhà trưòng), nếu HS có tình không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Môn học tự chọn và chủ đề tự chọn theo môn học
Môn học tự chọn chỉ có ở cấp THCS, chủ đề tự chọn có ở cả cấp THCS và THPT .
Chủ đề tự chọn theo môn học
Mỗi năm HS phải chọn học đủ số tiết quy định trong KHGD;
Chủ đề tự chọn chỉ kiểm tra cho điểm khi kết thức chủ đề;
Điểm kiểm tra chủ đề tự chọn của môn học nào thi tham gia vào tính điểm trung bình của môn học đó và tính hệ số 2;
HS trường THPTKT không học môn học tự chọn và chủ đề tự chọn.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Điểm trung bình môn học
Điểm trung môn học kỳ (ĐTBmhk)
Là điểm TB cộng của điểm các bài KTtx, KTđk, KThk sau khi đã tính hệ số.
Điểm các bài KTtx+điểm các bài KTđk+ điểm bài KThk
ĐTBhk= -------------------------------------------------------------------------
Tổng các hệ số
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBmhcn)
Là TB cộng của ĐTBmhkI với hai lần ĐTBmhkII
ĐTBmhkI + ĐTBmhkII
ĐTBmcn = ---------------------------------
3
Điểm TB môn học là số nguyên hoặc số thập phân lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm
Điểm TB các môn học kỳ (ĐTBhk):
Là điểm TB cộng của điểm TB môn học kỳ tất cả các môn học sau khi đã tính hệ số.
ĐTB mhk môn Toán+ ĐTB mhk môn lý+...+ ĐTB mhk môn n
ĐTBhk = ----------------------------------------------------------------------
Tổng các hệ số
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBcn)
Là TB cộng của điểm trung bình cả năm của các môn học sau khi đã tính hệ số môn học.
ĐTB mcn môn Toán+ ĐTB mcn môn lý+...+ ĐTB mcn môn n
ĐTBhk = ----------------------------------------------------------------------
Tổng các hệ số môn học
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và cả năm
Loại giỏi:
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) từ 8,0 trở lên;
Không có môn học nào điểm TB các môn học kỳ (cả năm) dưới 6,5;
Loại khá:
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) từ 6,5 đến 7,9;
Không có môn học nào điểm TB các môn học kỳ (cả năm) dưới 5,0;
Loại trung bình (Tb):
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) từ 5,0 đến 6,4;
Không có môn học nào điểm TB các môn học kỳ (cả năm) dưới 3,5;
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Loại yếu (Y):
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) từ 3,5 đến 4,9;
Không có môn học nào điểm TB các môn học kỳ (cả năm) dưới 2,0;
Loại kém (Ke):
Các trường hợp còn lại
Điều chỉnh xếp loại học lực:
Nếu do ĐTB của một môn học mà học lực của HS bị xếp thấp xuống hai bậc thì được điều chỉnh xếp thấp xuống một bậc, nếu thấp xuống ba bặc thì được điều chỉnh xếp thấp xuống hai bậc.
Hướng dẫn đánh giá,
xếp loại giờ dạy
ở cấp trung học
Lai Châu - Hè năm 2006
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
1. Tiêu chuẩn:
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
2. Cách xếp loại:
2.1. Loại giỏi:
Điểm tổng cộng đạt từ 17 trở lên.
Các yêu cầu 1,4,6,9 phải đạt từ 2 điểm.
2.1. Loại khá:
Điểm tổng cộng đạt từ 13-16,5.
Các yêu cầu 1,4,9 phảI đạt từ 2 điểm.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
2.1. Loại trung bình:
Điểm tổng cộng đạt từ 10-12,5 trở lên.
Các yêu cầu 1,4 phải đạt từ 2 điểm.
2.1. Loại yếu, kém:
Điểm tổng cộng đạt từ 9 trở xuống.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học
Những điều cần chú ý trong đánh giá và xếp loại:
Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại có tính tổng quát.
Đánh giá, xếp loại giờ dạy đúng các yêu cầu trong tiêu chuẩn.
Kết hợp sự đánh giá định tính với định lượng.
Đánh giá từng yêu cầu theo 3 mức độ.
Tốt, khá (điểm 2; 1,5); có sơ suất hay thiếu sót nhỏ.
Trung bình (điểm 1); còn sai sót trong các bước lên lớp.
Yếu, kém (điểm 0; 0,5); còn nhiều thiếu sót hoặc thiếu sót trọng.
Hướng dẫn dự thảo đánh giá, xếp loại học sinh THCS, THPT
Mục đích, căn cứ và nguyên tắc của đánh giá xếp loại
Mục đích: Nhằm đánh giá chất lượng đào tạo toàn diện đối với HS sau một học kỳ, một năm; thúc đẩy quá trình tự rèn luyện và tự học tập để tiến bộ không ngừng của HS.
Căn cứ: - Mục tiêu đào tạo của từng cấp học.
- Điều lệ Trường trung học.
- CT, kế hoạch GD ở từng lớp của một cấp học do Bộ
GD&ĐT ban hành.
- Kết quả học tập rèn luyện của HS
- Điều kiện giáo dục và học tập.
Nguyên tắc đánh giá , xếp loại:
Cụ thể, khách quan, công bằng.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Căn cứ để đánh giá, xếp loại
HS học đủ các môn học quy định trong kế hoạch giáo dục của từng lớp.
Kết quả đạt được đối với từng môn học qua các bài kiểm tra và điểm TB môn học.
Xếp thành 5 loại: Giỏi (G); Khá (Kh); trung bình (Tb), yếu (Y); kém (Ke).
Hình thức đánh giá
Kiểm tra và cho điểm các bài kiểm tra.
Tính điểm TB môn học, các môn học sau một học kỳ, một năm học.
Thang điểm
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10.
Hình thức kiểm tra
Kiểm tra miệng, kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Các loại bài kiểm tra
Các loại bài kiểm tra thường xuyên (KTtx)
Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết dưới 1 tiết
Kiểm tra thực hành dưới 1 tiết
Các loại bài kiểm tra định kỳ (KTđk): Quy định trong PPCT
Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên
Kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên
Kiểmm tra học kỳ.
Hệ số điểm các bài kiểm tra
Hệ số 1: điểm các bài kiểm tra thường xuyên
Hệ số 2: điểm các bài kiểm tra định kỳ.
Hệ số 3: điểm các bài kiểm tra học kỳ.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Hệ số môn học
Đối với trường THPT , trường chuyên biệt học theo CT THPT
Ban Khoa học tự nhiên: (KHTN)
* Hệ số 2: Gồm các mô: Toán, vật lý,, Hoá học, Sinh học.
* Hệ số 1: Các môn còn lại.
Ban KHXH&NV: * Hệ số 2: Gồm các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ.
* Hệ số 1: Các môn còn lại
Ban cơ bản: * Hệ số 2: Môn Toán, Ngữ văn
* Hệ số 1: Các môn còn lại
Đối với trường THPT chuyên, lớp THPT chuyên
* Hệ số 3: các môn chuyên
*Hệ số 2 và 1: Học theo ban nào thì lấy hệ số môn học của ban đó.
Đối với trường THPT kỹ thuật
* Hệ số 2: Môn Toán, kỹ thuật nghề, Công nghệ.
* Hệ số 1: Các môn còn lại .
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Số lần kiểm tra cho điểm của mỗi môn học
Số lần kiểm tra định kỳ: được quy định trong PPCT của mỗi môn học.
Số lần kiểm tra thường xuyên:
Những môn học có 1 tiết/tuần trở xuống: ít nhất 2 lần
Những môn học có từ trên 1 tiết/tuần đến dưới 3 tiết/tuần: ít nhất 3 lần.
Những môn học có từ 3 tiết/tuàn trở lên : ít nhất 4 lần.
Số lần kiểm tra môn chuyên
Ngoài quy định trên, Hiệu trưởng có thể quy định thêm một số bài kiểm tra cho môn chuyên căn cứ vào đề nghị của GV và thời lượng dạy từng môn chuyên.
Điểm các bài KTđk. KTtx, KT học kỳ là số nguyên.
Những HS không có đủ số bài kiểm tra định kỳ theo quy định sẽ được kiểm tra bù (theo KH của nhà trưòng), nếu HS có tình không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Môn học tự chọn và chủ đề tự chọn theo môn học
Môn học tự chọn chỉ có ở cấp THCS, chủ đề tự chọn có ở cả cấp THCS và THPT .
Chủ đề tự chọn theo môn học
Mỗi năm HS phải chọn học đủ số tiết quy định trong KHGD;
Chủ đề tự chọn chỉ kiểm tra cho điểm khi kết thức chủ đề;
Điểm kiểm tra chủ đề tự chọn của môn học nào thi tham gia vào tính điểm trung bình của môn học đó và tính hệ số 2;
HS trường THPTKT không học môn học tự chọn và chủ đề tự chọn.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Điểm trung bình môn học
Điểm trung môn học kỳ (ĐTBmhk)
Là điểm TB cộng của điểm các bài KTtx, KTđk, KThk sau khi đã tính hệ số.
Điểm các bài KTtx+điểm các bài KTđk+ điểm bài KThk
ĐTBhk= -------------------------------------------------------------------------
Tổng các hệ số
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBmhcn)
Là TB cộng của ĐTBmhkI với hai lần ĐTBmhkII
ĐTBmhkI + ĐTBmhkII
ĐTBmcn = ---------------------------------
3
Điểm TB môn học là số nguyên hoặc số thập phân lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm
Điểm TB các môn học kỳ (ĐTBhk):
Là điểm TB cộng của điểm TB môn học kỳ tất cả các môn học sau khi đã tính hệ số.
ĐTB mhk môn Toán+ ĐTB mhk môn lý+...+ ĐTB mhk môn n
ĐTBhk = ----------------------------------------------------------------------
Tổng các hệ số
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBcn)
Là TB cộng của điểm trung bình cả năm của các môn học sau khi đã tính hệ số môn học.
ĐTB mcn môn Toán+ ĐTB mcn môn lý+...+ ĐTB mcn môn n
ĐTBhk = ----------------------------------------------------------------------
Tổng các hệ số môn học
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và cả năm
Loại giỏi:
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) từ 8,0 trở lên;
Không có môn học nào điểm TB các môn học kỳ (cả năm) dưới 6,5;
Loại khá:
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) từ 6,5 đến 7,9;
Không có môn học nào điểm TB các môn học kỳ (cả năm) dưới 5,0;
Loại trung bình (Tb):
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) từ 5,0 đến 6,4;
Không có môn học nào điểm TB các môn học kỳ (cả năm) dưới 3,5;
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học lực
Loại yếu (Y):
Điểm TB các môn học kỳ (cả năm) từ 3,5 đến 4,9;
Không có môn học nào điểm TB các môn học kỳ (cả năm) dưới 2,0;
Loại kém (Ke):
Các trường hợp còn lại
Điều chỉnh xếp loại học lực:
Nếu do ĐTB của một môn học mà học lực của HS bị xếp thấp xuống hai bậc thì được điều chỉnh xếp thấp xuống một bậc, nếu thấp xuống ba bặc thì được điều chỉnh xếp thấp xuống hai bậc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Van Xu
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)