HUONG DAN CHAM KT GKI LOP4
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Chung |
Ngày 12/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: HUONG DAN CHAM KT GKI LOP4 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm) :
( Giáo viên đánh giá , cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm.
( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0.5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm.)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 2 đến 3 chỗ : 0.5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên : 0 điểm ).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm ).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0.5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) :
Câu 1. (2 điểm ) : Mỗi ý đúng 0.5 điểm ( ý a khoanh vào C , ý b khoanh vào A ,ý c khoanh vào A , ý d khoanh vào C ).
Câu 2. (1 điểm) : Mỗi ý đúng được : 0.5 điểm ( Tìm đúng mỗi từ có ở trong bài đọc theo yêu cầu của đề bài được : 0.25 điểm ).
Câu 3. (1 điểm) : Mỗi ý đúng được : 0.5 điểm ( Tìm đúng mỗi từ có ở trong bài đọc theo yêu cầu của đề bài được : 0.25 điểm ).
Câu 4. (1 điểm ) : Đặt đúng dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp ở mỗi câu được : 0.5 điểm .
a) Cô hỏi : “ Sao trò không chịu làm bài ?”…
b) Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ”.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe – viết (5 điểm):
Đánh giá cho điểm :
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng hình thức đoạn văn : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; không viết hoa đúng qui định ) : trừ 0.5 điểm.
( Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ , trình bày bẩn , bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm):
- Đảm bảo các yêu cầu sau được : 5 điểm :
+ Viết được bức thư từ 9 – 10 câu (đủ các phần của một bức thư) riêng phần nội dung thu viết từ 6 câu trở lên ; viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả ; chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ.
- ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5 ).
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN : TOÁN – LỚP 4
Bài 1. (0.5 điểm) : Viết hoặc đọc đúng mỗi số được : 0.25 điểm .
Bài 2. (0.5 điểm) : Mỗi câu đúng được : 0.25 điểm .
Bài 3. (0.5 điểm) : Mỗi câu đúng được : 0.25 điểm (câu a khoanh vào B , câu b khoanh vào C).
Bài 4. (2 điểm) : Đặt tính đúng và tính đúng kết quả mỗi phép tính được : 0.5 điểm.
Bài 5. (1 điểm) : Mỗi câu đúng được 0.5 điểm (mỗi ý đúng được : 0.25 điểm).
Bài 6. (1.5 điểm) : Mỗi câu đúng được : 0.25 điểm .
Góc A là góc : vuông
Góc B là góc : tù
Góc C là góc : nhọn
Góc D là góc ; vuông
Cạnh AB song song với cạnh DC ; cạnh AD vuông góc với cạnh CD
Bài 7 . (2 điểm) :
Bài giải
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm) :
( Giáo viên đánh giá , cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm.
( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0.5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm.)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 2 đến 3 chỗ : 0.5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên : 0 điểm ).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm ).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0.5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) :
Câu 1. (2 điểm ) : Mỗi ý đúng 0.5 điểm ( ý a khoanh vào C , ý b khoanh vào A ,ý c khoanh vào A , ý d khoanh vào C ).
Câu 2. (1 điểm) : Mỗi ý đúng được : 0.5 điểm ( Tìm đúng mỗi từ có ở trong bài đọc theo yêu cầu của đề bài được : 0.25 điểm ).
Câu 3. (1 điểm) : Mỗi ý đúng được : 0.5 điểm ( Tìm đúng mỗi từ có ở trong bài đọc theo yêu cầu của đề bài được : 0.25 điểm ).
Câu 4. (1 điểm ) : Đặt đúng dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp ở mỗi câu được : 0.5 điểm .
a) Cô hỏi : “ Sao trò không chịu làm bài ?”…
b) Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ”.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe – viết (5 điểm):
Đánh giá cho điểm :
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng hình thức đoạn văn : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; không viết hoa đúng qui định ) : trừ 0.5 điểm.
( Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ , trình bày bẩn , bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm):
- Đảm bảo các yêu cầu sau được : 5 điểm :
+ Viết được bức thư từ 9 – 10 câu (đủ các phần của một bức thư) riêng phần nội dung thu viết từ 6 câu trở lên ; viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả ; chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ.
- ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5 ).
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MÔN : TOÁN – LỚP 4
Bài 1. (0.5 điểm) : Viết hoặc đọc đúng mỗi số được : 0.25 điểm .
Bài 2. (0.5 điểm) : Mỗi câu đúng được : 0.25 điểm .
Bài 3. (0.5 điểm) : Mỗi câu đúng được : 0.25 điểm (câu a khoanh vào B , câu b khoanh vào C).
Bài 4. (2 điểm) : Đặt tính đúng và tính đúng kết quả mỗi phép tính được : 0.5 điểm.
Bài 5. (1 điểm) : Mỗi câu đúng được 0.5 điểm (mỗi ý đúng được : 0.25 điểm).
Bài 6. (1.5 điểm) : Mỗi câu đúng được : 0.25 điểm .
Góc A là góc : vuông
Góc B là góc : tù
Góc C là góc : nhọn
Góc D là góc ; vuông
Cạnh AB song song với cạnh DC ; cạnh AD vuông góc với cạnh CD
Bài 7 . (2 điểm) :
Bài giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Chung
Dung lượng: 7,18KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)