HSG tỉnh Long An 2015-2016
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: HSG tỉnh Long An 2015-2016 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề này có 6 câu - 2 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: SINH HỌC
NGÀY THI: 12/4/2016
THỜI GIAN THI: 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
1.1 (1,25 điểm). Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
1.2 (1,5 điểm). Như Menđen đã phát hiện màu hạt xám(A) ở đậu Hà Lan là trội so với hạt trắng(a). Trong các thực nghiệm sau, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra đời con được thống kê như sau:
Phép lai 1- P: Xám × Trắng ( F1: 82 xám: 78 trắng
Phép lai 2- P: Xám × Xám ( F1: 117 xám: 38 trắng
Phép lai 3- P: Xám × Trắng ( F1: 74 xám
Phép lai 4- P: Xám × Xám ( F1: 90 xám
a. Hãy viết kiểu gen có thể có ở mỗi cặp cha mẹ trên.
b. Trong các phép lai 2,3,4 có thể dự đoán bao nhiêu hạt xám mà những cây sinh ra từ chúng sẽ cho hạt xám và hạt trắng.
1.3 (1,25 điểm). Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy biện luận (không cần viết sơ đồ lai) để xác định kiểu gen có thể có ở các cặp cha mẹ của mỗi phép lai sau:
Kiểu hình cha mẹ
Đen, ngắn
Đen, dài
Trắng, ngắn
Trắng, dài
a. Đen, ngắn × Đen, ngắn
b. Đen, ngắn × Đen, dài
89
18
31
19
29
0
11
0
Câu 2: (4,0 điểm)
2.1 (3,25 điểm) Một tế bào lưỡng bội của 1 loài nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 20400 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b. Xác định số nhiễm sắc thể và trạng thái của nó ở các tế bào mới được tạo thành ở thế hệ cuối cùng khi chúng ở kì giữa và kì sau của nguyên phân.
c. 1/8 số tế bào của nhóm tế bào trên lại tiếp tục nguyên phân một số lần bằng nhau tạo ra các tế bào mới. Các tế bào này đều giảm phân và đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra 40960 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định:
Số lần nguyên phân của nhóm tế bào trên.
Số nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng của nhóm tế bào khi ở kì sau lần phân bào 1 và ở lần phân bào 2.
Số tinh trùng hoặc số trứng được tạo thành và số nhiễm sắc thể của chúng.
2.2 (0,75 điểm). Một tế bào gồm các nhiễm sắc thể được kí hiệu là A tương đồng với a, B tương đồng với b, tiến hành phân bào.
a. Hãy cho biết bộ nhiễm sắc thể của tế bào nói trên là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội hay đơn bội? Giải thích?
b. Viết kí hiệu bộ nhiễm thể của tế bào vào kì giữa của nguyên phân.
c. Cho biết hình vẽ này chỉ cho thấy tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn nào?
Câu 3: (4,0 điểm)
3.1 (1,25 điểm). Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống nhau và giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua tự nhân đôi ADN con khác ADN mẹ không?
3.2 (2,75 điểm) Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit
- A-T-G-T-A-X-X-G-T-A-T-G-G-X-X-X-
Hãy xác định:
a. Trình tự các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của của đoạn gen này.
c. Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ nhất, ở đoạn mạch thứ hai và của cả gen.
d. Số liên kết hydrô của đoạn gen này.
e. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit ở đoạn gen này.
Câu 4: (3,
ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề này có 6 câu - 2 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: SINH HỌC
NGÀY THI: 12/4/2016
THỜI GIAN THI: 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
1.1 (1,25 điểm). Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
1.2 (1,5 điểm). Như Menđen đã phát hiện màu hạt xám(A) ở đậu Hà Lan là trội so với hạt trắng(a). Trong các thực nghiệm sau, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra đời con được thống kê như sau:
Phép lai 1- P: Xám × Trắng ( F1: 82 xám: 78 trắng
Phép lai 2- P: Xám × Xám ( F1: 117 xám: 38 trắng
Phép lai 3- P: Xám × Trắng ( F1: 74 xám
Phép lai 4- P: Xám × Xám ( F1: 90 xám
a. Hãy viết kiểu gen có thể có ở mỗi cặp cha mẹ trên.
b. Trong các phép lai 2,3,4 có thể dự đoán bao nhiêu hạt xám mà những cây sinh ra từ chúng sẽ cho hạt xám và hạt trắng.
1.3 (1,25 điểm). Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy biện luận (không cần viết sơ đồ lai) để xác định kiểu gen có thể có ở các cặp cha mẹ của mỗi phép lai sau:
Kiểu hình cha mẹ
Đen, ngắn
Đen, dài
Trắng, ngắn
Trắng, dài
a. Đen, ngắn × Đen, ngắn
b. Đen, ngắn × Đen, dài
89
18
31
19
29
0
11
0
Câu 2: (4,0 điểm)
2.1 (3,25 điểm) Một tế bào lưỡng bội của 1 loài nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 20400 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b. Xác định số nhiễm sắc thể và trạng thái của nó ở các tế bào mới được tạo thành ở thế hệ cuối cùng khi chúng ở kì giữa và kì sau của nguyên phân.
c. 1/8 số tế bào của nhóm tế bào trên lại tiếp tục nguyên phân một số lần bằng nhau tạo ra các tế bào mới. Các tế bào này đều giảm phân và đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra 40960 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định:
Số lần nguyên phân của nhóm tế bào trên.
Số nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng của nhóm tế bào khi ở kì sau lần phân bào 1 và ở lần phân bào 2.
Số tinh trùng hoặc số trứng được tạo thành và số nhiễm sắc thể của chúng.
2.2 (0,75 điểm). Một tế bào gồm các nhiễm sắc thể được kí hiệu là A tương đồng với a, B tương đồng với b, tiến hành phân bào.
a. Hãy cho biết bộ nhiễm sắc thể của tế bào nói trên là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội hay đơn bội? Giải thích?
b. Viết kí hiệu bộ nhiễm thể của tế bào vào kì giữa của nguyên phân.
c. Cho biết hình vẽ này chỉ cho thấy tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn nào?
Câu 3: (4,0 điểm)
3.1 (1,25 điểm). Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống nhau và giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua tự nhân đôi ADN con khác ADN mẹ không?
3.2 (2,75 điểm) Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit
- A-T-G-T-A-X-X-G-T-A-T-G-G-X-X-X-
Hãy xác định:
a. Trình tự các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của của đoạn gen này.
c. Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ nhất, ở đoạn mạch thứ hai và của cả gen.
d. Số liên kết hydrô của đoạn gen này.
e. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit ở đoạn gen này.
Câu 4: (3,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nhân
Dung lượng: 2,09MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)