HSG tỉnh Long An 2012-2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: HSG tỉnh Long An 2012-2013 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI : SINH HỌC
NGÀY THI: 09/4/2013
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4 điểm)
1.1: (2 điểm) Các gen qui định nhóm máu như sau:
Máu A do gen IA qui định
Máu B do gen IB qui định
Máu O do gen I0 qui định
Gen IA và gen IB trội hoàn toàn so với gen I0
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở con cho mỗi gia đình sau:
Bố máu AB Mẹ máu A dị hợp
Bố máu O Mẹ máu B dị hợp
b. Để sinh ra các con có đầy đủ các nhóm máu thì kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào? Biện luận và viết sơ đồ lai.
1.2: (2 điểm). Một cá thể F1 lai với 2 cá thể khác nhau:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của hai trường hợp nêu trên?
Câu 2: (4 điểm)
2.1: (2 điểm). Ở gà bộ NST 2n = 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực tế bào là 6630 trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 1170.
a. Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
2.2: (2 điểm). Một gà mái đẻ được 20 trứng nhưng khi ấp chỉ có 75% số trứng được nở ra. Số hợp tử nở thành gà con chứa 1170 NST. Số tinh trùng tham gia thụ tinh với số trứng trên có chứa 265200 NST và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 0,25%.
a. Xác định số NST 2n của loài.
b. Xác định số trứng được thụ tinh nhưng không nở và số NST có trong các trứng đó.
c. Xác định số trứng không được thụ tinh và số NST có trong các trứng đó.
Câu 3: (4 điểm)
Tế bào A mang cặp gen Bb. Tổng số liên kết hoá trị nối giữa các nuclêôtit của cả 2 gen là 5396 trong đó gen B nhiều hơn gen b là 600 liên kết hoá trị. Gen B có A + T = 60% số nuclêôtit của gen, gen b có X - A = 10 % số nuclêôtit của gen
a. Xác định chiều dài của mỗi gen.
b. Số nuclêôtit từng loại của môi trường nội bào cung cấp cần thiết cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 3 đợt từ cả 2 gen B và b là bao nhiêu?
Câu 4: (3 điểm)
Gen A có chiều dài 0,255µm, có số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó bị đột biến mất đi 3 cặp nuclêôtit trở thành gen a và làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hiđrô.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen A và gen a?
b. Cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit có trong các hợp tử được tạo thành? (Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường) .
Câu 5: (3 điểm)
Theo dõi sự di truyền của bệnh loạn dưỡng cơ Duxen trong một dòng họ, người ta thấy :
Bố (1) và mẹ (2) đều không bị bệnh, sinh được đứa con gái (3) và một con trai (4) đều bình thường, riêng có 1 đứa con trai (5) bị bệnh. Khi trưởng thành người con gái (3) lấy chồng (6) không bị bệnh sinh được một gái (7) bình thường và một trai (8) bị bệnh. Còn người con trai (4) lấy vợ (9) không bệnh sinh được đứa con trai (10) bị bệnh loạn dưỡng cơ.
a. Dựa vào các dữ liệu của đề bài, hãy xác định tính chất di truyền của bệnh loạn dưỡng cơ nói trên.
b. Vẽ sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh của dòng họ trên.
c. Biện luận để tìm kiểu gen của 10 người được nêu trong dòng họ trên.
Câu 6
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI : SINH HỌC
NGÀY THI: 09/4/2013
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4 điểm)
1.1: (2 điểm) Các gen qui định nhóm máu như sau:
Máu A do gen IA qui định
Máu B do gen IB qui định
Máu O do gen I0 qui định
Gen IA và gen IB trội hoàn toàn so với gen I0
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở con cho mỗi gia đình sau:
Bố máu AB Mẹ máu A dị hợp
Bố máu O Mẹ máu B dị hợp
b. Để sinh ra các con có đầy đủ các nhóm máu thì kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào? Biện luận và viết sơ đồ lai.
1.2: (2 điểm). Một cá thể F1 lai với 2 cá thể khác nhau:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của hai trường hợp nêu trên?
Câu 2: (4 điểm)
2.1: (2 điểm). Ở gà bộ NST 2n = 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực tế bào là 6630 trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 1170.
a. Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
2.2: (2 điểm). Một gà mái đẻ được 20 trứng nhưng khi ấp chỉ có 75% số trứng được nở ra. Số hợp tử nở thành gà con chứa 1170 NST. Số tinh trùng tham gia thụ tinh với số trứng trên có chứa 265200 NST và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 0,25%.
a. Xác định số NST 2n của loài.
b. Xác định số trứng được thụ tinh nhưng không nở và số NST có trong các trứng đó.
c. Xác định số trứng không được thụ tinh và số NST có trong các trứng đó.
Câu 3: (4 điểm)
Tế bào A mang cặp gen Bb. Tổng số liên kết hoá trị nối giữa các nuclêôtit của cả 2 gen là 5396 trong đó gen B nhiều hơn gen b là 600 liên kết hoá trị. Gen B có A + T = 60% số nuclêôtit của gen, gen b có X - A = 10 % số nuclêôtit của gen
a. Xác định chiều dài của mỗi gen.
b. Số nuclêôtit từng loại của môi trường nội bào cung cấp cần thiết cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 3 đợt từ cả 2 gen B và b là bao nhiêu?
Câu 4: (3 điểm)
Gen A có chiều dài 0,255µm, có số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó bị đột biến mất đi 3 cặp nuclêôtit trở thành gen a và làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hiđrô.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen A và gen a?
b. Cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit có trong các hợp tử được tạo thành? (Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường) .
Câu 5: (3 điểm)
Theo dõi sự di truyền của bệnh loạn dưỡng cơ Duxen trong một dòng họ, người ta thấy :
Bố (1) và mẹ (2) đều không bị bệnh, sinh được đứa con gái (3) và một con trai (4) đều bình thường, riêng có 1 đứa con trai (5) bị bệnh. Khi trưởng thành người con gái (3) lấy chồng (6) không bị bệnh sinh được một gái (7) bình thường và một trai (8) bị bệnh. Còn người con trai (4) lấy vợ (9) không bệnh sinh được đứa con trai (10) bị bệnh loạn dưỡng cơ.
a. Dựa vào các dữ liệu của đề bài, hãy xác định tính chất di truyền của bệnh loạn dưỡng cơ nói trên.
b. Vẽ sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh của dòng họ trên.
c. Biện luận để tìm kiểu gen của 10 người được nêu trong dòng họ trên.
Câu 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nhân
Dung lượng: 117,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)