HSG Thanh Hóa
Chia sẻ bởi Trần Xuân Tiến |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: HSG Thanh Hóa thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: Sinh học
LỚP 12 THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 23/3/2012
Đề thi có 10 câu, gồm 2 trang
Câu 1 (2,0 điểm).
Bằng cách nào mà NST ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân tử ADN dài hơn rất nhiều lần so với chiều dài của nó?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Nêu sự khác nhau về cấu trúc ADN ti thể với ADN trong nhân.
b) Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân qui định?
Câu 3 (2,0 điểm).
a. Sơ đồ dưới đây cho thấy phả hệ 3 đời ghi lại sự di truyền của 2 tính trạng đơn gen là đường chân tóc nhọn trên trán (gọi là chỏm tóc quả phụ) và dái tai phẳng, các tình trạng tương ứng là không có chõm tóc quả phụ và dái tai chúc.
P: Nam không có tóc quả phụ, dái tai chúc
1 2 3 4 Nữ không có tóc quả phụ, dái tai chúc
Nam không có tóc quả phụ, dái tai phẳng
Nữ không có tóc quả phụ, dái tai phẳng
5 6 7 8 9 10
Nam có tóc quả phụ, dái tai chúc
Nữ có tóc quả phụ, dái tai chúc
11 12
Nữ có tóc quả phụ, dái taiphẳng
a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ mà em có thể xác định được.
b. Nếu cặp vợ chồng 8 và 9 quyết định sinh thêm con thì xác suất để đứa con này là con trai có tóc quả phụ và dái tai chúc là bao nhiêu?
Biết rằng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các NST thường khác nhau và không xảy ra đột biến mới.
Câu 4 (2,5 điểm).
a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản của phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.
b. Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội. Nêu ứng dụng của các thể đa bội trong thực tiễn.
Câu 5 (1,5 điểm).
Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với NST X qui định (NST Y không mang alen tương ứng). Phép lai giữa ruồi đực kiểu dại với ruồi cái thân vàng, mắt trắng thu được F1. Trong khoảng 1500 con F1 có 1 con ruồi cái thân vàng, mắt trắng, 2 con ruồi đực kiểu dại.
Hãy giải thích cơ chế tạo ra ruồi cái thân vàng, mắt trắng và ruồi đực kiểu dại ở F1. Biết rằng không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.
Câu 6 (2,5 điểm).
Ở chuột lang, kiểu hình lông đốm được qui định bởi một gen gồm 2 alen A và a. Nếu có alen A thì chuột có kiểu hình lông đốm. Sau khi điều tra một quần thể, các học sinh tìm thấy 84% chuột có kiểu hình lông đốm. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec.
a. Hãy tính tần số alen A.
b. Vào một ngày, tất cả các chuột không có kiểu hình lông đốm trong quần thể bị chuyển đi nơi khác. Tần số chuột không có kiểu hình lông đốm của quần thể ở thế hệ sau là bao nhiêu?
Câu 7 (2,0 điểm).
Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 cá thể và tỉ lệ giới tính vẫn là 1 : 1.
a. Tỉ lệ sống sót trung bình tới giai đoạn trưởng thành của trứng là bao nhiêu?
b. Quần thể chuồn chuồn có su hướng tăng trưởng số lượng nhanh hay chậm? Giải thích.
Câu 8 (2,0 điểm).
a. Giá trị thích nghi tương đối của một con la bất thụ là bao nhiêu? Giải thích.
b. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi?
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Nêu thực
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: Sinh học
LỚP 12 THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 23/3/2012
Đề thi có 10 câu, gồm 2 trang
Câu 1 (2,0 điểm).
Bằng cách nào mà NST ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân tử ADN dài hơn rất nhiều lần so với chiều dài của nó?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Nêu sự khác nhau về cấu trúc ADN ti thể với ADN trong nhân.
b) Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân qui định?
Câu 3 (2,0 điểm).
a. Sơ đồ dưới đây cho thấy phả hệ 3 đời ghi lại sự di truyền của 2 tính trạng đơn gen là đường chân tóc nhọn trên trán (gọi là chỏm tóc quả phụ) và dái tai phẳng, các tình trạng tương ứng là không có chõm tóc quả phụ và dái tai chúc.
P: Nam không có tóc quả phụ, dái tai chúc
1 2 3 4 Nữ không có tóc quả phụ, dái tai chúc
Nam không có tóc quả phụ, dái tai phẳng
Nữ không có tóc quả phụ, dái tai phẳng
5 6 7 8 9 10
Nam có tóc quả phụ, dái tai chúc
Nữ có tóc quả phụ, dái tai chúc
11 12
Nữ có tóc quả phụ, dái taiphẳng
a. Xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ mà em có thể xác định được.
b. Nếu cặp vợ chồng 8 và 9 quyết định sinh thêm con thì xác suất để đứa con này là con trai có tóc quả phụ và dái tai chúc là bao nhiêu?
Biết rằng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các NST thường khác nhau và không xảy ra đột biến mới.
Câu 4 (2,5 điểm).
a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản của phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.
b. Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội. Nêu ứng dụng của các thể đa bội trong thực tiễn.
Câu 5 (1,5 điểm).
Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với NST X qui định (NST Y không mang alen tương ứng). Phép lai giữa ruồi đực kiểu dại với ruồi cái thân vàng, mắt trắng thu được F1. Trong khoảng 1500 con F1 có 1 con ruồi cái thân vàng, mắt trắng, 2 con ruồi đực kiểu dại.
Hãy giải thích cơ chế tạo ra ruồi cái thân vàng, mắt trắng và ruồi đực kiểu dại ở F1. Biết rằng không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.
Câu 6 (2,5 điểm).
Ở chuột lang, kiểu hình lông đốm được qui định bởi một gen gồm 2 alen A và a. Nếu có alen A thì chuột có kiểu hình lông đốm. Sau khi điều tra một quần thể, các học sinh tìm thấy 84% chuột có kiểu hình lông đốm. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec.
a. Hãy tính tần số alen A.
b. Vào một ngày, tất cả các chuột không có kiểu hình lông đốm trong quần thể bị chuyển đi nơi khác. Tần số chuột không có kiểu hình lông đốm của quần thể ở thế hệ sau là bao nhiêu?
Câu 7 (2,0 điểm).
Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 cá thể và tỉ lệ giới tính vẫn là 1 : 1.
a. Tỉ lệ sống sót trung bình tới giai đoạn trưởng thành của trứng là bao nhiêu?
b. Quần thể chuồn chuồn có su hướng tăng trưởng số lượng nhanh hay chậm? Giải thích.
Câu 8 (2,0 điểm).
a. Giá trị thích nghi tương đối của một con la bất thụ là bao nhiêu? Giải thích.
b. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi?
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Nêu thực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Tiến
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)