HSG SINH 9 ĐỀ SỐ 11

Chia sẻ bởi Võ Trọng Lành | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: HSG SINH 9 ĐỀ SỐ 11 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Môn: SINH HỌC – Lớp 9
Năm học: 2013-2014
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (4,0 điểm)
a. Nêu điểm khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
b. Trình bày cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Vì sao ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
b. Vì sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm, còn lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?
b.Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa tím (do gen A quy định) trội hoàn toàn so vói màu hoa trắng (do gen a quy định).
Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 4: (4,0 điểm)
Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt.
Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2.
Câu 5: (4,0 điểm)
Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.
Xác định bộ NST 2n của loài.
Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Câu 6: (4,0 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.
Tính số lần sao mã của mỗi ADN con
__________________________________________________









HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Môn: Sinh học – Lớp 9. Năm học: 2013-2014

Câu 1: (4,0 điểm)
a. Nêu điểm khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử ñöïc vaø giao tử caùi ở động vật.
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực

- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước bé và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn. (0,5 điểm)
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. (0,5 điểm)
( Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng. (0,5 điểm)
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2 có kích thước bằng nhau. (0,5 điểm)
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử có kích thước bằng nhau. Các tinh tử phát triển thành tinh trùng. (0,5 điểm)
( Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng. (0,5 điểm)

b. Trình bày cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
Nội dung
Điểm

- ADN là một loại axit nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Trọng Lành
Dung lượng: 76,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)