HSG ngua van 7
Chia sẻ bởi Đậu Thanh Quân |
Ngày 11/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: HSG ngua van 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục huyện Hơng sơn
Trờng thcs sơn tiến
Đề thi học sinh giỏi môn văn lớp 7
Cho đoạn văn sau:
“ Xưa nay, người giỏi dùng binh là ở chỗ hiểu biết thời thế. Được thời cơ thì biến mất thành còn, hoá nhỏ thành lớn, mất thời không thế trở mạnh ra yếu, đổi yếu làm nguy chỉ trong chỉ trong trở lòng bàn tay! Nay các ngươi không rõ thời thế chỉ giả dối quen há chẳng phải là hạng thất phu đớn hèn, sao nói chuyện việc binh được”.
Câu1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
a, Tự sự.
b, Nghị luận.
c, Miêu tả.
d, Hành chính công vụ.
Câu2. Luận điểm của đoạn văn trên nằm ở câu nào ?
a, Câu1.
b, Câu2.
c, Câu3.
Câu3. Em hiểu từ “ thời thế” ở đây có nghĩa là gì ?
a, Điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi.
b, Tình thế, hoàn cảnh chung của xã hội trong một thời kì.
c, Nhân hoà địa lợi.
Câu4. Câu “ Được thời có thế thì biến mất thành còn, hoá nhỏ thành lớn, mất thời không thế trở mạnh ra yếu, đổi yếu làm nguy chỉ trong chỉ trong trở lòng bàn tay!” thuộc kiểu câu nào ?
Câu đặc biệt.
câu rút gọn.
Câu ghép.
Câu đơn.
Câu5. Trong các từ sau, từ nào là từ hán việt.
Mạnh.
Yếu.
Yên.
Nguy.
Câu6. Câu “Xưa nay, người giỏi dùng binh là ở chỗ hiểu biết thời thế” thành phần nào được mở rộng.
Bổ ngữ.
Vị ngữ.
Chủ ngữ.
Định ngữ
Câu7. Tìm những từ đồng nghiã hoạc gần nghĩa với từ “hiểu biết”.
Câu 8. Tìm và chỉ rõ sắc thái của các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa trong đoạn thơ sau:
Xoè bàn tay bấm đốt
Tính đã bốn năm ròng
Người ya nhủ không trông
Ai cũng bảo đừng mong
Riêng em thì em nhớ.
- Thăm lúa- Trần Hữu Thung
Câu9. Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong bài ca dao sau:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Câu 10. Cảm nghỉ của em khi học bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
Đáp án – Biểu điểm
Câu1: b (0,25đ)
Câu2: a (0,25đ)
Câu3: b (0,25đ)
Câu4: b (0,25đ)
Câu5: c,d (0,25đ)
Câu6: c (0,25đ)
Câu7: Thông tuệ, uyên bác (0,25đ)
Câu8: Các từ đồng nghĩa, gần nghĩa và sắc thái
- Nhủ: Lời nói thân mật (0,25đ)
bảo: sắc thái mạnh hơn. (0,25đ)
Trông : Sự chờ đợi hướng
Trờng thcs sơn tiến
Đề thi học sinh giỏi môn văn lớp 7
Cho đoạn văn sau:
“ Xưa nay, người giỏi dùng binh là ở chỗ hiểu biết thời thế. Được thời cơ thì biến mất thành còn, hoá nhỏ thành lớn, mất thời không thế trở mạnh ra yếu, đổi yếu làm nguy chỉ trong chỉ trong trở lòng bàn tay! Nay các ngươi không rõ thời thế chỉ giả dối quen há chẳng phải là hạng thất phu đớn hèn, sao nói chuyện việc binh được”.
Câu1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
a, Tự sự.
b, Nghị luận.
c, Miêu tả.
d, Hành chính công vụ.
Câu2. Luận điểm của đoạn văn trên nằm ở câu nào ?
a, Câu1.
b, Câu2.
c, Câu3.
Câu3. Em hiểu từ “ thời thế” ở đây có nghĩa là gì ?
a, Điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi.
b, Tình thế, hoàn cảnh chung của xã hội trong một thời kì.
c, Nhân hoà địa lợi.
Câu4. Câu “ Được thời có thế thì biến mất thành còn, hoá nhỏ thành lớn, mất thời không thế trở mạnh ra yếu, đổi yếu làm nguy chỉ trong chỉ trong trở lòng bàn tay!” thuộc kiểu câu nào ?
Câu đặc biệt.
câu rút gọn.
Câu ghép.
Câu đơn.
Câu5. Trong các từ sau, từ nào là từ hán việt.
Mạnh.
Yếu.
Yên.
Nguy.
Câu6. Câu “Xưa nay, người giỏi dùng binh là ở chỗ hiểu biết thời thế” thành phần nào được mở rộng.
Bổ ngữ.
Vị ngữ.
Chủ ngữ.
Định ngữ
Câu7. Tìm những từ đồng nghiã hoạc gần nghĩa với từ “hiểu biết”.
Câu 8. Tìm và chỉ rõ sắc thái của các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa trong đoạn thơ sau:
Xoè bàn tay bấm đốt
Tính đã bốn năm ròng
Người ya nhủ không trông
Ai cũng bảo đừng mong
Riêng em thì em nhớ.
- Thăm lúa- Trần Hữu Thung
Câu9. Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong bài ca dao sau:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Câu 10. Cảm nghỉ của em khi học bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
Đáp án – Biểu điểm
Câu1: b (0,25đ)
Câu2: a (0,25đ)
Câu3: b (0,25đ)
Câu4: b (0,25đ)
Câu5: c,d (0,25đ)
Câu6: c (0,25đ)
Câu7: Thông tuệ, uyên bác (0,25đ)
Câu8: Các từ đồng nghĩa, gần nghĩa và sắc thái
- Nhủ: Lời nói thân mật (0,25đ)
bảo: sắc thái mạnh hơn. (0,25đ)
Trông : Sự chờ đợi hướng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đậu Thanh Quân
Dung lượng: 28,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)