HSG LOP 8
Chia sẻ bởi Phạm Kim Oanh |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: HSG LOP 8 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ THI HỌC SINH GIỎI CẤP XÃ LẦN III – XÃ AN PHÚ
MÔN : VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài : 120 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1(3đ)
Lúc 6 giờ, hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 156km, chúng chuyển động thẳng đều. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc là 42km/h , xe thứ hai đi từ B với vận tốc 36km/h.
a) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát.
b) Hai xe có gặp nhau không? Nếu có, chúng gặp nhau lúc mấy giờ? Vị trí hai xe gặp nhau cách B bao nhiêu km?
Câu2(3đ)
Một xe tải khối lượng 9 tấn có 12 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 7,2 cm2 . Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên có mặt đường là phẳng.
Câu 3(2đ)
Một ống thuỷ tinh hình trụ một đầu kín, một đầu hở có diện tích đáy là 4cm2 chứa đầy dầu trong ống là 60 cm3, khối lượng riêng của dầu là Dd = 800kg/m3. Áp suất khí quyển là po = 10 5 Pa. Tính :
a, Áp suất tại đáy ống khi đặt ống thẳng đứng trong không khí khi miệng ống hướng lên.
b, Tính áp suất tại điểm trong dầu cách miệng ống 10 cm khi đặt ống thẳng đứng trong không khí, miệng ống hướng lên trên.
Câu 4 (2đ)
Người ta lăn một cái thùng theo một tám ván nghiêng lên xe ôtô. Sàn ôtô cao 1,2m, ván dài 3m. Thùng có khối lượng 100kg. Lực đẩy phải là 420N. Tính lực ma sát giữa ván và thùng và hiệu suất của mặt phẳng nghiêng (tấm ván).
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI CẤP XÃ
MÔN : VẬT LÍ 8
Câu 1. Tóm tắt (0.25 đ)
v1 = 42 km/h, v2 = 36 km/h, AB = 156 km.
a, ? Khi t = 45’ phút khoảng cách giữa 2 xe )
b, t = ? ( thời gian 2 xe gặp nhau)
’=? ( vị trí 2 xe gặp nhau cách B)
Bài giải.
a) Quãng đường các xe đi được trong 45 phút.
t1 = 45phút =3/4 (giờ)
S1= v1.t1= 42. 3/4 = 31,5(km) (0.25 đ)
S2 =v2.t1=36. 3/4 =27 (km) (0.25 đ)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S = AB = 156 km nên khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút là.
= AB –( S1+ S2 )
= 90 –( 31,5+27) = 31,5 (km) (0.75 đ)
b) khi hai xe gặp nhau thì S1+S2= AB.
( v1t + v2t = AB
( t (v1+v2) = AB
=> t = giờ (0,5 đ)
Vậy hai xe gặp nhau lúc : 6+ 2=8 (giờ) (0,25 đ)
Vị trí hai xe gặp nhau cách B một khoảng
’= S2 =36.2 =72 (km). (0,5 đ)
Câu 2. Tóm tắt . (0.25 đ)
m =9 tấn=9000 kg
S= 7,2 cm2 =0,00072 m2
p = ?
Giải
Diện tích tiếp xúc tổng cộng các bánh xe .
S =12 x 0,00072 = 0, 00864 (m2) (1 đ)
Áp lực do xe tác dụng xuống mặt đường
F = P= 10.m = 10. 9000 = 90 000(N). (0.75 đ)
Áp suất tác dụng lên mặt đường
p = =10416666,67 ( N/m2) (1 đ)
Câu 3. Tóm tắt . (0.25 đ)
S = 4cm2, Vd= 60 cm3 , Dd= =800 kg/m3
po= 105 Pa = 105
MÔN : VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài : 120 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1(3đ)
Lúc 6 giờ, hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 156km, chúng chuyển động thẳng đều. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc là 42km/h , xe thứ hai đi từ B với vận tốc 36km/h.
a) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát.
b) Hai xe có gặp nhau không? Nếu có, chúng gặp nhau lúc mấy giờ? Vị trí hai xe gặp nhau cách B bao nhiêu km?
Câu2(3đ)
Một xe tải khối lượng 9 tấn có 12 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 7,2 cm2 . Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên có mặt đường là phẳng.
Câu 3(2đ)
Một ống thuỷ tinh hình trụ một đầu kín, một đầu hở có diện tích đáy là 4cm2 chứa đầy dầu trong ống là 60 cm3, khối lượng riêng của dầu là Dd = 800kg/m3. Áp suất khí quyển là po = 10 5 Pa. Tính :
a, Áp suất tại đáy ống khi đặt ống thẳng đứng trong không khí khi miệng ống hướng lên.
b, Tính áp suất tại điểm trong dầu cách miệng ống 10 cm khi đặt ống thẳng đứng trong không khí, miệng ống hướng lên trên.
Câu 4 (2đ)
Người ta lăn một cái thùng theo một tám ván nghiêng lên xe ôtô. Sàn ôtô cao 1,2m, ván dài 3m. Thùng có khối lượng 100kg. Lực đẩy phải là 420N. Tính lực ma sát giữa ván và thùng và hiệu suất của mặt phẳng nghiêng (tấm ván).
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI CẤP XÃ
MÔN : VẬT LÍ 8
Câu 1. Tóm tắt (0.25 đ)
v1 = 42 km/h, v2 = 36 km/h, AB = 156 km.
a, ? Khi t = 45’ phút khoảng cách giữa 2 xe )
b, t = ? ( thời gian 2 xe gặp nhau)
’=? ( vị trí 2 xe gặp nhau cách B)
Bài giải.
a) Quãng đường các xe đi được trong 45 phút.
t1 = 45phút =3/4 (giờ)
S1= v1.t1= 42. 3/4 = 31,5(km) (0.25 đ)
S2 =v2.t1=36. 3/4 =27 (km) (0.25 đ)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S = AB = 156 km nên khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút là.
= AB –( S1+ S2 )
= 90 –( 31,5+27) = 31,5 (km) (0.75 đ)
b) khi hai xe gặp nhau thì S1+S2= AB.
( v1t + v2t = AB
( t (v1+v2) = AB
=> t = giờ (0,5 đ)
Vậy hai xe gặp nhau lúc : 6+ 2=8 (giờ) (0,25 đ)
Vị trí hai xe gặp nhau cách B một khoảng
’= S2 =36.2 =72 (km). (0,5 đ)
Câu 2. Tóm tắt . (0.25 đ)
m =9 tấn=9000 kg
S= 7,2 cm2 =0,00072 m2
p = ?
Giải
Diện tích tiếp xúc tổng cộng các bánh xe .
S =12 x 0,00072 = 0, 00864 (m2) (1 đ)
Áp lực do xe tác dụng xuống mặt đường
F = P= 10.m = 10. 9000 = 90 000(N). (0.75 đ)
Áp suất tác dụng lên mặt đường
p = =10416666,67 ( N/m2) (1 đ)
Câu 3. Tóm tắt . (0.25 đ)
S = 4cm2, Vd= 60 cm3 , Dd= =800 kg/m3
po= 105 Pa = 105
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Kim Oanh
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)