HSG Lâm Thao 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Vũ Hà Giang |
Ngày 15/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: HSG Lâm Thao 2014 - 2015 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT LÂM THAO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2014 – 2015
(Ngày thi 11/12/2014 – Thời gian làm bài 150 phút)
(Đề thi gồm 02 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Học sinh chọn ý trả lời đúng nhất, điền theo mẫu sau vào tờ giấy thi:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý trả lời
Câu 1. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen:
A, Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
B, Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định
C, Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D, Các giao tử là giao tử thuần khiết
Câu 2. Men đen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách:
A, Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn
B, Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau một cặp tính trạng tương phản
C, Lai giữa cơ thể dị hợp với cơ thể có kiểu hình lặn
D, Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
Câu 3. Sự đóng xoắn, tháo xoắn của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:
A, Tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể
B, Phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
C, Tự nhân đôi, tập hợp các nhiễm sắc thể tạo mặt phẳng xích đạo cảu thoi vô sắc
D, Tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp cảu nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
Câu 4. Trường hợp dẫn tới dự di truyền liên kết là:
A, Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết
B, Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp niễm sắc thể khác nhau
C, Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
D, Tất cả các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau
Câu 5. Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là:
A, Nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn B, Một ba zơ bé bù với 1 ba zơ lớn.
C, Sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit D, Bán bảo toàn
Câu 6. Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:
A, Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’ – 3’
B, Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ – 5’
C, Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’ – 3’
D, Hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 7. Giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là:
A, Tác động trêm một cặp nuclêôtit của gen.
B, Xảy ra ở một điểm nào đó cảu phân tử ADN
C, Làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào
D, Làm thay đổi số lượng NST
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bệnh Đao?
A, Bệnh không có liên kết với yếu tố giới tính B, Do đột biến gen tạo ra
C, Do đột biến cấu trúc NST tạo ra D, Do đột biến đa bội thể tạo ra
Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B – quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A, AaBb Aabb B, AaBB aaBb
C, Aabb AaBB D, AaBb AaBb
Câu 10. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ là:
A, 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B, 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C, 6 kiểu hình : 4 kiểu gen C, 4 kiểu hình : 12
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2014 – 2015
(Ngày thi 11/12/2014 – Thời gian làm bài 150 phút)
(Đề thi gồm 02 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Học sinh chọn ý trả lời đúng nhất, điền theo mẫu sau vào tờ giấy thi:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý trả lời
Câu 1. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen:
A, Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
B, Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định
C, Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D, Các giao tử là giao tử thuần khiết
Câu 2. Men đen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách:
A, Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn
B, Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau một cặp tính trạng tương phản
C, Lai giữa cơ thể dị hợp với cơ thể có kiểu hình lặn
D, Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
Câu 3. Sự đóng xoắn, tháo xoắn của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:
A, Tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể
B, Phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
C, Tự nhân đôi, tập hợp các nhiễm sắc thể tạo mặt phẳng xích đạo cảu thoi vô sắc
D, Tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp cảu nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
Câu 4. Trường hợp dẫn tới dự di truyền liên kết là:
A, Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết
B, Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp niễm sắc thể khác nhau
C, Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
D, Tất cả các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau
Câu 5. Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là:
A, Nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn B, Một ba zơ bé bù với 1 ba zơ lớn.
C, Sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit D, Bán bảo toàn
Câu 6. Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:
A, Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’ – 3’
B, Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ – 5’
C, Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’ – 3’
D, Hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 7. Giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là:
A, Tác động trêm một cặp nuclêôtit của gen.
B, Xảy ra ở một điểm nào đó cảu phân tử ADN
C, Làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào
D, Làm thay đổi số lượng NST
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bệnh Đao?
A, Bệnh không có liên kết với yếu tố giới tính B, Do đột biến gen tạo ra
C, Do đột biến cấu trúc NST tạo ra D, Do đột biến đa bội thể tạo ra
Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B – quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A, AaBb Aabb B, AaBB aaBb
C, Aabb AaBB D, AaBb AaBb
Câu 10. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ là:
A, 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B, 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C, 6 kiểu hình : 4 kiểu gen C, 4 kiểu hình : 12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Hà Giang
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)